Sinh năm 2002 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Nhâm Ngọ

Sinh năm 2002 mệnh gì? Nam nữ tuổi Nhâm Ngọ 2002 thuộc cung gì, hợp với tuổi nào, hợp màu gì, hướng nào, làm nghề gì để thăng tiến phát tài, gặp nhiều may mắn?

1. Sinh năm 2002 mệnh gì? Nam nữ tuổi Nhâm Ngọ thuộc cung gì?

Nam và nữ mạng năm 2002 tuổi Nhâm Ngọ, tức tuổi con ngựa, thường gọi là Quân Trung Chi Mã, tức Ngựa Chiến. Mệnh Mộc – Dương Liễu Mộc – nghĩa là Gỗ cây dương liễu.

Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 2002 tuổi con Ngựa

Can chi (tuổi Âm lịch): Nhâm Ngọ

Xương con ngựa, tướng tinh con rắn

Con nhà Thanh Đế – Trường mạng

Mệnh người sinh năm 2002: Dương Liễu Mộc

Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa

Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ

Cung mệnh nam: Đoài thuộc Tây tứ trạch

Cung mệnh nữ: Cấn thuộc Tây tứ trạch

2. Người sinh năm 2002 hợp với tuổi nào?
– Nam mạng Nhâm Ngọ:

Trong làm ăn: Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Thìn.

Lựa chọn vợ chồng: Tuổi Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Canh Thìn là những tuổi hợp với Nhâm Ngọ về đường tình duyên lẫn tài lộc, bạn nên kết duyên với những tuổi này để cuộc sống của mình được đẩy lên mức cao nhất.

Tuổi kỵ: Nhâm Ngọ đồng tuổi với bạn, Ất Dậu, Mậu Tý, Canh Ngọ, Đinh Dậu, Canh Tý và Bính Tý.

– Nữ mạng Nhâm Ngọ:

Trong làm ăn: Giáp Thân, Bính Tuất và Canh Dần.

Lựa chọn vợ chồng: Nên lựa chọn người tuổi Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần và Canh Thìn vì sẽ có được cuộc sống trong gia đình hạnh phúc, cuộc đời được lên cao cả về sự nghiệp lẫn công danh.

Tuổi kỵ: Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Đinh Dậu, Canh Tý và Bính Tý.

3. Người sinh năm 2002 hợp với màu nào?

Tuổi Nhâm Ngọ 2002 mệnh Mộc (Dương Liễu Mộc) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thủy là màu đen, xanh nước biển vì Thủy sinh Mộc; màu tương hợp thuộc hành Mộc là màu xanh lá cây, xanh lục; màu chế ngự được thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu vì Mộc khắc Thổ.

Tuổi Nhâm Ngọ 2002 mệnh Mộc (Dương Liễu Mộc) kỵ với các màu thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu đỏ, hồng, tím, cam thuộc hành Hỏa vì Mộc sinh Hỏa dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

4. Người sinh năm 2002 nam mạng hợp với hướng nào?

Hướng Tây Bắc: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài – Âm Kim.

Chọn nhà hướng Càn ( hướng Tây Bắc ) – Dương Kim.

Sự kết hợp tạo thành du niên Sinh khí (thuộc sao Tham Lang mộc tinh), tốt vừa.

Phân tích:

Nhà và người đồng hành. Nhà và người cân bằng âm dương ( Dương Kim của Càn với Âm Kim của Đoài), tốt.

Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Kim cung, cung khắc sao, tính tốt của sao bị giảm đi.

READ  1965 mệnh gì và phong thủy hợp mệnh tuổi 1965

Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.

Hướng Đông Bắc: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài – Âm Kim.

Chọn nhà hướng Cấn (hướng Đông Bắc ) – Dương Thổ.

Sự kết hợp tạo thành Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc Kim tinh), rất tốt.

Phân tích:

Nhà sinh người (Cấn Thổ sinh Đoài Kim), rất tốt. Nhà và người cân bằng âm dương (Âm Kim của Đoài với Dương Thổ của Cấn), tốt.

Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, nhà sinh sao, tính tốt của sao tăng lên.

Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.

Hướng Tây Nam: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài – Âm Kim.

Chọn nhà hướng Khôn (hướng Tây Nam ) – Âm Thổ.

Sự kết hợp tạo thành du niên Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt ít.

Phân tích:

Nhà sinh người (Khôn Thổ sinh Đoài Kim), rất tốt. Nhà và người thuần âm (Âm Thổ của Khôn với Âm Kim của Đoài), không tốt.

Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, nhà và sao đồng hành Thổ, tốt.

Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.

Hướng Tây: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài – Âm Kim.

Chọn nhà hướng Đoài (hướng Tây) – Âm Kim.

Sự kết hợp tạo thành du niên Phục vị (thuộc sao Phụ Bật Mộc tinh), tốt ít.

Phân tích:

Nhà và người cùng hành. Nhà và người thuần âm (Âm Kim của Đoài).

Phụ Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập Kim cung, nhà khắc sao, tính tốt của sao giảm đi.

Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.

5. Người sinh năm 2002 nữ mạng hợp với hướng nào?

Hướng Tây Nam: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Cấn – Dương Thổ.

Chọn nhà hướng Khôn (hướng Tây Nam ) – Âm Thổ.

Sự kết hợp tạo thành Sinh khí (sao Tham Lang – Mộc tinh), tốt vừa.

Phân tích:

Nhà và người cùng hành (Thổ). Nhà và người âm dương cân bằng ( Âm Thổ của Khôn với Dương Thổ của Cấn), tốt.

Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, sao khắc nhà, khiến cho tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.

Hướng Tây: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Cấn – Dương Thổ.

Chọn nhà hướng Đoài (hướng Tây ) – Âm Kim.

Sự kết hợp tạo thành Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc Kim tinh), tốt.

Phân tích:

Người sinh nhà, bị tiết khí, không tốt lắm. Nhà và người cân bằng âm dương ( Âm kim của Đoài với Dương Thổ của Cấn), tốt.

Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.

Hướng Tây Bắc: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Cấn – Dương Thổ.

Chọn nhà hướng Càn (hướng Tây Bắc) – Dương Kim.

Sự kết hợp tạo thành Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt vừa.

READ  Công tác phòng, chống thiên tai năm 2020: Bài học cho những mùa tiếp theo

Phân tích:

Người sinh nhà (Cấn Thổ sinh Càn Kim), bị tiết khí, không tốt lắm.

Nhà và người thuần dương (Dương Kim của Càn với Dương Thổ của Cấn), xấu.

Sao Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Kim cung, sao sinh nhà, tính tốt của sao tăng lên.

Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.

Hướng Đông Bắc: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Cấn – Dương Thổ.

Chọn nhà hướng Cấn ( hướng Đông Bắc ) – Dương Thổ.

Sự kết hợp tạo thành Phục vị (thuộc sao Phụ Bật Mộc tinh), tốt ít.

Phân tích: Nhà và người cùng hành.

Nhà và người thuần dương ( Dương Thổ của Cấn), xấu.

Phụ Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập Thổ cung (Cấn Thổ), sao khắc nhà, tính tốt của sao bị suy giảm.

Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.

6. Người sinh năm 2002 hợp với số nào?

– Nam mệnh sinh năm 2002, tuổi Nhâm Ngọ vì là mệnh cung Kim (Đoài), nên hợp với số: 7, 8, 2, 5, 6; số khắc với mệnh: 9.

– Nữ mệnh sinh năm 2002, tuổi Nhâm Ngọ vì là mệnh cung Thổ (Cấn), nên hợp với số: 2, 9, 5, 8; số khắc với mệnh: 3, 4.

7. Người sinh năm 2002 hợp với nghề gì?

Theo ngũ hành thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Đây là quan hệ tương sinh, mối quan hệ hỗ trợ, hành này sẽ là tiền đề cho sự phát triển của hành kia. Nghề hợp tuổi Nhâm Ngọ mệnh Dương Liễu Mộc đó là những nghề thuộc hành Thủy, hành Mộc, hành Thổ (Mộc khắc Thổ nên tuổi Nhâm Ngọ vẫn có thể làm công việc thuộc hành Thổ).

Nếu chọn được các nghề hợp mệnh thì tuổi Nhâm Ngọ sẽ có nhiều không gian để phát huy hết khả năng của mình. Nghề hợp mệnh cũng giúp bản mệnh dễ gặp được quý nhân giúp đỡ để chỉ lối cho những hướng đi đúng đắng trong công việc, hoặc khắc phục khó khăn đang gặp phải.

Bên cạnh đó, lựa chọn các ngành nghề hợp mệnh cũng giúp tuổi Nhâm Ngọ thêm tự tin, bản lĩnh vững vàng để nắm bắt kịp thời các cơ hội trước mắt. Nhờ vậy, con đường tài lộc của bản mệnh sẽ được hanh thông, thuận lợi.

Người tuổi Nhâm Ngọ nên tránh các nghề thuộc mệnh Hỏa (Mộc sinh Hỏa là sinh xuất, có nghĩa là bị hao, bị thiệt) hoặc mệnh Kim tương khắc với bản mệnh (Kim khắc Mộc) của mình để không gặp phải những điều xui xẻo, rủi ro, tai nạn, tiểu nhân quấy rối, dễ bị chèn ép…

Nghề không hợp mệnh cũng khiến chủ mệnh thường xuyên cảm thấy lo lắng, bồn chồn, khó tập trung vào công việc. Từ đó sinh ra cảm xúc nóng nảy, tự ti, đánh mất cơ hội hoặc gây thù chuốc oán với người khác. Làm nghề xung khắc với bản mệnh cũng sẽ hiếm có cơ hội gặp được quý nhân phù trợ, khó mở rộng kinh doanh, buôn bán ế ẩm, lỗ nhiều hơn lãi.

Nghề thuộc ngũ hành Thủy

Đặc tính của nhóm nghề này là trí tuệ, lưu động, có tính hàn. Bao gồm các nghề: ngư nghiệp, xăng dầu, sản xuất đồ uống rượu bia, sản xuất áo mưa, sản xuất cánh buồm, làm nước đá, nhân viên cứu hộ, nhân viên hồ bơi, vận động viên thể thao dưới nước, phóng viên, nhân viên ngoại giao, trượt băng nghệ thuật, nghiên cứu sinh vật biển, thủy điện, sản xuất sửa chữa mua bán tủ lạnh, bán hàng, chế tạo tàu thuyền, công nhân bến tàu, trinh thám, cứu hỏa, tình báo, giặt là, giao thông, phục vụ, chuyển phát nhanh, khách sạn…

READ  Tuổi Giáp Tý hợp cây gì nhất theo phong thủy cây cảnh năm 2020?

Những nghề liên quan tới hàng hải, thủy lợi, thực vật dưới nước, hướng dẫn viên du lịch, vận động viên, vận tải biển, quảng cáo, hàng không, xiếc thú, sản xuất bột giặt, xuất nhập khẩu, cố vấn doanh nghiệp đều liên quan tới ngũ hành Thủy.

Nghề thuộc ngũ hành Mộc

Đặc điểm của nhóm nghề này là tính giáo dục, tôn giáo, trắc ẩn, thực vật, hiền hòa, sinh sôi. Bao gồm các nghề: đồ gỗ, nông nghiệp, trồng trọt, Đông y, làm vườn, vật liệu xây dựng, thực phẩm, văn học, văn hóa, văn phòng phẩm, sản phẩm giáo dục, xuất bản, âm nhạc, giáo viên, tư pháp, chính trị, tôn giáo, nhà nghiên cứu động thực vật, buôn bán vải vóc, hương liệu,….

Nghề thuộc ngũ hành Thổ

Nghề tính Thổ có đặc điểm là tính bao hàm, ổn định, vững chãi, lý trí. Theo tuvingaynay.com các nghề chủ yếu như: bất động sản, kiến trúc, công trình, gốm sứ, vật liệu xây dựng, mở đường, nông nghiệp, chăn nuôi, mai táng, nhà địa lý, hộ lý, đồ cổ, châu ngọc, cây nông nghiệp, thổ sản, điền sản, luật sư, thuyết khách, quan tòa, quản lý khách sạn, quản gia, thiết kế, cố vấn, thư kí, kế toán, quản lý cao cấp, nghiên cứu thổ nhưỡng, buôn bán đá,….

Nghề thuộc ngũ hành Hỏa

Nghề thuộc tính Hỏa có đặc điểm là nhiệt tình, lễ nghi, mạnh mẽ, hung bạo. Bao gồm các nghề cụ thể như sau: ẩm thực, quán ăn, khách sạn, nhà xưởng, bách hóa, quang học, chụp ảnh, sản xuất kính mắt, điện lực, thiết bị điện, pháo hoa, luyện kim, rượu, chất dễ cháy, cắt tóc, mỹ phẩm, trang sức, hỏa dược, đầu bếp, thủ công mỹ nghệ, gia công máy móc, sản xuất thuốc, quân giới, tư pháp, trị an, chính trị, ca hát nghệ thuật, thợ điêu khắc, nhà bình luận, nhà tâm lý học, nhà diễn thuyết, bảo hiểm, điện ảnh, hội họa, công chức, học giải, giáo sư, tác gia, sáng tác, tạp chí, máy tính, làm lính cứu hỏa, kĩ sư nhiệt điện, năng lượng mặt trời…

Nghề thuộc ngũ hành Kim

Nghề thuộc ngũ hành Kim là những ngành liên quan tới máy móc, có tính quyết đoán, điều khiển và quyền uy. Bao gồm những nghề cụ thể như sau: nghề liên quan tới sắt thép, kim loại, vật liệu xây dựng, sửa chữa kim khí, buôn bán kim loại, linh kiện điện tử, cung cấp điện khí, điên tử viễn thông, vệ tinh, máy móc cơ khí, máy tính, chế tạo ô tô, sửa chữa ô tô, dây điện cáp điện, chế tạo loa phát thanh, chế tạo mạch điện, sản xuất dao kéo, chế tạo đồ đồng, làm hợp kim nhôm, gia công đồ trang sức, bán công cụ máy móc,…

Ngoài ra những nghề nghiệp mang tính cứng rắn, cần quyết đoán, chủ động như võ sư, đại biểu nhân dân, quan tòa, luật sự, nghề liên quan tới tài chính, giao thông, đồ điện, nghiên cứu khoa học, khai quật, khai mỏ, bác sĩ ngoại khoa, ngân hàng, kế toán, chứng khoán, bảo hiểm, cảnh sát,… cũng là nghề thuộc ngũ hành Kim.

Theo tuvingaynay.com!