Sinh năm 2000 mệnh gì? Nam nữ tuổi Canh Thìn 2000 thuộc cung gì, hợp với tuổi nào, hợp màu gì, hướng nào, làm nghề gì để thăng tiến phát tài, gặp nhiều may mắn?
1. Sinh năm 2000 mệnh gì? Nam nữ tuổi Canh Thìn thuộc cung gì?
Nam và nữ mạng năm 2000 tuổi Canh Thìn, tức tuổi con rồng, thường gọi là Thứ Tính Chi Long, tức rồng có tấm lòng khoan dung. Mệnh Kim – Bạch Lạp Kim – nghĩa là vàng trong sáp.
Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 2000 tuổi con Rồng
Can chi (tuổi theo lịch âm): Canh Thìn
Xương con rồng, tướng tinh con quạ
Con nhà Bạch Đế – Trường mạng
Mệnh người sinh năm 2000: Bạch Lạp Kim
Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy
Tương khắc với mệnh: Hỏa và Mộc
Cung mệnh nam: Ly thuộc Đông tứ trạch
Cung mệnh nữ: Càn thuộc Tây tứ trạch
2. Người sinh năm 2000 hợp với tuổi nào?
– Nam mạng Canh Thìn:
Trong làm ăn: Canh Thìn đồng tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu.
Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn tuổi Kỷ Sửu, Đinh Sửu, Bính Tuất và Canh Thìn để kết hôn vì sẽ có cuộc hôn nhân hạnh phúc, sung túc đủ đầy. Còn nếu kết hôn với tuổi Ất Dậu, Tân Mão, Kỷ Mão thì hợp về tình duyên nhưng không thúc đẩy đường tài lộc phát triển.
Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Nhâm Thân, Mậu Dần, Bính Thân.
– Nữ mạng Canh Thìn:
Trong làm ăn: Canh Thìn đồng tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu.
Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết hôn với Canh Thìn, Bính Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Sửu thì đây sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Còn với tuổi Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi, Mậu Tý thì tạm được vì hợp về tình duyên nhưng không hợp về tài lộc.
Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần, Nhâm Thân.
3. Người sinh năm 2000 hợp với màu nào?
Tuổi Canh Thìn mệnh Kim (Bạch Lạp Kim) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu vì Thổ sinh Kim; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là màu xanh lá cây, xanh lục vì Kim khắc Mộc.
Tuổi Canh Thìn mệnh Kim (Bạch Lạp Kim) kỵ với các màu thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, tím, cam vì Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu đen, xanh nước biển thuộc hành Thủy vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.
4. Người sinh năm 2000 nam mạng hợp với hướng nào?
Hướng Đông: Sinh khí
Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly – Âm Hỏa.
Chọn nhà hướng Chấn (hướng Đông ) – Dương Mộc.
Sự kết hợp tạo thành du niên Sinh khí (thuộc sao Tham Lang Mộc tinh), rất tốt.
Phân tích:
Nhà sinh người (Chấn Mộc sinh Ly Hỏa), rất tốt. Nhà và người có âm – dương cân bằng ( Dương Mộc của Chấn với Âm Hỏa của Ly), tốt.
Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, đồng hành, tính tốt của sao được tăng lên, tốt.
Nhà này phú quý, thịnh vượng, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.
Hướng Bắc: Diên niên
Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly – Âm Hỏa.
Chọn nhà hướng Khảm trạch (hướng Bắc ) – Dương Thủy.
Sự kết hợp tạo thành du niên Diên niên (sao Vũ Khúc Kim tinh). Tốt vừa.
Phân tích:
Nhà khắc người (Khảm Thủy khắc Ly Hỏa), xấu.
Nhà và người cân bằng âm dương (Dương Thủy của Khảm với Âm Hỏa của Ly) nhưng đây là sự cân bằng của cặp có hành xung khắc nên không tốt.
Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập Thủy cung, sao sinh nhà, tính tốt của sao được tăng lên.
Nhà này giàu sang. Sức khỏe người trong gia đình tốt. Con cái thông minh, thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên cần hóa giải Thủy – Hỏa xung.
Hướng Đông Nam: Thiên y
Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly – Âm Hỏa.
Chọn Tốn trạch (nhà tọa hướng Đông Nam quay sang hướng Tây Bắc)- Âm Mộc.
Sự kết hợp tạo thành Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt ít.
Phân tích:
Nhà sinh người (Tốn Mộc sinh Ly Hỏa), rất tốt.
Nhà và người thuần âm ( Âm Mộc của Tốn và Âm Mộc của Ly), xấu.
Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, nhà khắc sao, tính tốt của sao bị giảm đi.
Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài có danh, giàu có, phụ nữ thông minh và nhân hậu. Nhưng về sau nam giới hay bị bệnh, không thọ. Phụ nữ dễ thành cô quả.
Hướng Nam: Phục vị
Chủ nhà thuộc cung mệnh Ly – Âm Hỏa.
Chọn nhà hướng Ly (hướng Nam ) – Âm Hỏa.
Sự kết hợp tạo thành du niên Phục vị (thuộc sao Phụ Bật Mộc tinh), tốt ít.
Nhà và người đồng hành (Hỏa). Nhà và người thuần âm ( Âm Hỏa của Ly), xấu.
Nhà này lúc đầu cũng có tài lộc, nhưng không giàu có. Do nhà thuần âm, dương khí kém nên nam giới dễ mắc bệnh, giảm về nhân đinh.
5. Người sinh năm 2000 nữ mạng hợp với hướng nào?
Hướng Tây: Sinh khí
Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn – Dương Kim
Chọn nhà hướng Đoài (Tây – Âm Kim)
Sự kết hợp tạo nên Sinh Khí (thuộc sao Tham Lang – Mộc tinh), tốt ít.
Phân tích:
Người và nhà cùng hành Kim (Càn Kim và Đoài Kim); âm dương cân bằng ( Âm Kim của Đoài với dương Kim của Càn), tốt.
Mặc dù đây là hướng tạo Sinh khí nhưng do Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên nhà này ban đầu giàu sang, thịnh vượng, đông nhân đinh nhưng về sau dễ suy kém.
Hướng Tây Nam: Diên niên
Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn – Dương Kim
Chọn nhà hướng Khôn (Tây Nam ) – Âm Thổ.
Sự kết hợp tạo thành Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc Kim tinh). Rất tốt.
Phân tích:
Nhà sinh người (Khôn Thổ sinh Càn Kim), rất tốt. Nhà và người cân bằng âm dương (Âm Thổ của Khôn với Dương Kim của Càn), tốt.
Nhà này được giàu sang phú quý, tăng nhân đinh, nhiều tài lộc, gia đình hòa thuận, trường thọ, con cháu thông minh hiển đạt, thịnh vượng lâu bền.
Hướng Đông Bắc: Thiên y
Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn – Dương Kim
Chọn nhà hướng Cấn (Đông Bắc) – Dương Thổ.
Sự kết hợp nói trên tạo thành du niên Thiên y (thuộc sao Cự Môn -Thổ – Dương Tinh), tốt vừa.
Phân tích:
Nhà sinh người (Cấn Thổ sinh Càn Kim), rất tốt. Tuy nhiên nhà và người thuần dương (Dương Kim của Càn với Dương Thổ của Cấn), âm suy, xấu.
Kinh tế khá hưng vượng, gia đình hạnh phúc. Con người nhân hậu. Nhưng do nhà thuần dương nên bất lợi cho người con gái trong nhà về mặt sức khỏe.
Hướng Tây Bắc: Phục vị
Chủ nhà thuộc cung mệnh Càn – Dương Kim
Chọn nhà hướng Càn (Tây Bắc) – Dương Kim.
Sự kết hợp trên tạo thành Phục vị (sao Phụ Bật Mộc tinh). Tốt ít.
Phân tích:
– Nhà và người đồng hành (Càn Kim). Nhà và người thuần dương (Dương Kim của Càn), không tốt.
– Sao Phụ Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập cung Kim, nhà khắc sao, tính tốt của sao bị giảm đi. Nhà này con cháu nhiều người thành đạt, con trưởng tài hoa, gia tài được hưng vượng nhưng dương thịnh, âm suy, phụ nữ hay ốm yếu, khó nuôi con.
6. Người sinh năm 2000 hợp với số nào?
– Nam mệnh sinh năm 2000, tuổi Canh Thìn vì là mệnh cung Hỏa (Ly), nên hợp với số: 3, 4, 9; số khắc với mệnh: 1.
– Nữ mệnh sinh năm 2000, tuổi Canh Thìn vì là mệnh cung Kim (Càn), nên hợp với số: 7, 8, 2, 5, 6; số khắc với mệnh: 9.
7. Người sinh năm 2000 hợp với nghề gì?
Theo ngũ hành thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh kim. Đây là quan hệ tương sinh, mối quan hệ hỗ trợ, hành này sẽ là tiền đề cho sự phát triển của hành kia. Nghề hợp tuổi Canh Thìn đó là những nghề thuộc hành Thổ, hành Mộc, hành Kim. (Kim khắc Mộc nên tuổi Canh Thìn vẫn có thể chọn nghề thuộc hành Mộc).
Nếu chọn được các nghề hợp mệnh thì tuổi Canh Thìn sẽ có nhiều không gian để phát huy hết khả năng của mình. Nghề hợp mệnh cũng giúp bản mệnh dễ gặp được quý nhân giúp đỡ để chỉ lối cho những hướng đi đúng đắn trong công việc, hoặc khắc phục khó khăn đang gặp phải.
Bên cạnh đó, lựa chọn các ngành nghề hợp mệnh cũng giúp tuổi Canh Thìn thêm tự tin, bản lĩnh vững vàng để nắm bắt kịp thời các cơ hội trước mắt. Nhờ vậy, con đường tài lộc của bản mệnh sẽ được hanh thông, thuận lợi.
Người tuổi Canh Thìn nên tránh các nghề thuộc mệnh Thủy (Kim sinh Thủy là sinh xuất) hoặc mệnh Hỏa tương khắc với bản mệnh (Hỏa khắc Kim) của mình để không gặp phải những điều xui xẻo, rủi ro, tai nạn, tiểu nhân quấy rối, dễ bị chèn ép…
Nghề không hợp mệnh cũng khiến chủ mệnh thường xuyên cảm thấy lo lắng, bồn chồn, khó tập trung vào công việc. Từ đó sinh ra cảm xúc nóng nảy, tự ti, đánh mất cơ hội hoặc gây thù chuốc oán với người khác. Làm nghề xung khắc với bản mệnh cũng sẽ hiếm có cơ hội gặp được quý nhân phù trợ, khó mở rộng kinh doanh, buôn bán ế ẩm, lỗ nhiều hơn lãi.
Nghề thuộc ngũ hành Thổ
Nghề tính Thổ có đặc điểm là tính bao hàm, ổn định, vững chãi, lý trí. Theo tuvingaynay.com các nghề chủ yếu như: bất động sản, kiến trúc, công trình, gốm sứ, vật liệu xây dựng, mở đường, nông nghiệp, chăn nuôi, mai táng, nhà địa lý, hộ lý, đồ cổ, châu ngọc, cây nông nghiệp, thổ sản, điền sản, luật sư, thuyết khách, quan tòa, quản lý khách sạn, quản gia, thiết kế, cố vấn, thư kí, kế toán, quản lý cao cấp, nghiên cứu thổ nhưỡng, buôn bán đá,….
Nghề thuộc ngũ hành Kim
Nghề thuộc ngũ hành Kim là những ngành liên quan tới máy móc, có tính quyết đoán, điều khiển và quyền uy. Bao gồm những nghề cụ thể như sau: nghề liên quan tới sắt thép, kim loại, vật liệu xây dựng, sửa chữa kim khí, buôn bán kim loại, linh kiện điện tử, cung cấp điện khí, điên tử viễn thông, vệ tinh, máy móc cơ khí, máy tính, chế tạo ô tô, sửa chữa ô tô, dây điện cáp điện, chế tạo loa phát thanh, chế tạo mạch điện, sản xuất dao kéo, chế tạo đồ đồng, làm hợp kim nhôm, gia công đồ trang sức, bán công cụ máy móc,…
Ngoài ra những nghề nghiệp mang tính cứng rắn, cần quyết đoán, chủ động như võ sư, đại biểu nhân dân, quan tòa, luật sự, nghề liên quan tới tài chính, giao thông, đồ điện, nghiên cứu khoa học, khai quật, khai mỏ, bác sĩ ngoại khoa, ngân hàng, kế toán, chứng khoán, bảo hiểm, cảnh sát,… cũng là nghề thuộc ngũ hành Kim.
Nghề thuộc ngũ hành Mộc
Đặc điểm của nhóm nghề này là tính giáo dục, tôn giáo, trắc ẩn, thực vật, hiền hòa, sinh sôi. Bao gồm các nghề: đồ gỗ, nông nghiệp, trồng trọt, Đông y, làm vườn, vật liệu xây dựng, thực phẩm, văn học, văn hóa, văn phòng phẩm, sản phẩm giáo dục, xuất bản, âm nhạc, giáo viên, tư pháp, chính trị, tôn giáo, nhà nghiên cứu động thực vật, buôn bán vải vóc, hương liệu,….
Nghề thuộc ngũ hành Hỏa
Nghề thuộc tính Hỏa có đặc điểm là nhiệt tình, lễ nghi, mạnh mẽ, hung bạo. Bao gồm các nghề cụ thể như sau: ẩm thực, quán ăn, khách sạn, nhà xưởng, bách hóa, quang học, chụp ảnh, sản xuất kính mắt, điện lực, thiết bị điện, pháo hoa, luyện kim, rượu, chất dễ cháy, cắt tóc, mỹ phẩm, trang sức, hỏa dược, đầu bếp, thủ công mỹ nghệ, gia công máy móc, sản xuất thuốc, quân giới, tư pháp, trị an, chính trị, ca hát nghệ thuật, thợ điêu khắc, nhà bình luận, nhà tâm lý học, nhà diễn thuyết, bảo hiểm, điện ảnh, hội họa, công chức, học giải, giáo sư, tác gia, sáng tác, tạp chí, máy tính, làm lính cứu hỏa, kĩ sư nhiệt điện, năng lượng mặt trời…
Nghề thuộc ngũ hành Thủy
Đặc tính của nhóm nghề này là trí tuệ, lưu động, có tính hàn. Bao gồm các nghề: ngư nghiệp, xăng dầu, sản xuất đồ uống rượu bia, sản xuất áo mưa, sản xuất cánh buồm, làm nước đá, nhân viên cứu hộ, nhân viên hồ bơi, vận động viên thể thao dưới nước, phóng viên, nhân viên ngoại giao, trượt băng nghệ thuật, nghiên cứu sinh vật biển, thủy điện, sản xuất sửa chữa mua bán tủ lạnh, bán hàng, chế tạo tàu thuyền, công nhân bến tàu, trinh thám, cứu hỏa, tình báo, giặt là, giao thông, phục vụ, chuyển phát nhanh, khách sạn…
Những nghề liên quan tới hàng hải, thủy lợi, thực vật dưới nước, hướng dẫn viên du lịch, vận động viên, vận tải biển, quảng cáo, hàng không, xiếc thú, sản xuất bột giặt, xuất nhập khẩu, cố vấn doanh nghiệp đều liên quan tới ngũ hành Thủy.
Theo tuvingaynay.com!