Sinh con năm 2020 tuổi Mậu Tuất nên đặt tên gì hay đẹp và ý nghĩa?

Sinh con năm 2020 tuổi Mậu Tuất nên đặt tên gì hay đẹp và ý nghĩa? Cha mẹ nào cũng có những kỳ vọng riêng về đứa con của mình. Bạn có thể trò chuyện cùng người bạn đời của mình về nguyện vọng của cả hai đối với con mình sau này để lấy thêm ý tưởng cho việc đặt tên con traiđặt tên con gái. Lấy ví dụ như cha mẹ mong muốn con cái được hạnh phúc, bình an thì có thể đặt tên con là Phúc hoặc  An ..v..v. Thêm nữa, bạn cũng nên hỏi qua ý kiến của ông bà khi đưa ra ý tưởng đặt tên con. Ông bà là những người đã trải qua khoảng thời gian khó khăn này nên những kinh nghiệm chọn tên hay cho bé rất đáng quý và hữu ích với chúng ta.

Hãy cùng gonhub.com tham khảo thông tin về sinh con năm 2020 tuổi Mậu Tuất nên đặt tên gì hay đẹp lại ý nghĩa theo gợi ý dưới đây nhé!

Sinh con năm 2020 mệnh gì

?

  • Năm âm lịch: Mậu Tuất – tuổi chó.
  • Năm sinh (âm lịch): 2020 Tức là từ ngày 28/01/2018 – 15/02/2019 dương lịch.
  • Mệnh ngũ hành: Hỏa – Sơn hạ Hoả – Lửa chân núi.

Gợi ý các phương pháp chọn,

đặt tên con năm 2020

Sinh con năm 2020 tuổi Mậu Tuất nên đặt tên gì hay đẹp và ý nghĩa?

Xác định những điều cơ bản khi đặt tên: Bất kỳ tên gọi nào cha mẹ có ý định đặt cho con mình cũng phải tuân thủ những quy định cơ bản để tránh sự cố không đáng có cho con sau này. Đầu tiên, tên gọi nên thể hiện được giới tính của con. Nếu không gặp mặt rất khó xác định được là nam hay nữ nếu như chỉ nghe tên. Có khi nữ lại mang cái tên rất nam tính và ngược lại. Vì vậy, để thuận tiện cho việc nhận dạng giới tính, các bậc phụ huynh khi đặt tên cho con phải thể hiện được sự khác biệt cơ bản về giới. Thêm nữa, vấn đề không kém phần quan trọng đó là độ ngắn dài của tên gọi. Một số người thích con mình có cái tên hay nhưng phải ngắn gọn, dễ nhớ. Nhưng một số người khác lại muốn tên con mình phải dài, phải gây ấn tượng khi đọc lên. Thậm chí có nhiều bậc phụ huynh chọn những cái tên và đệm có tới 4 đến 5 từ. Tuy nhiên, theo sự cân bằng của yếu tố ngôn ngữ và phong thủy thì một cái tên với 3 từ sẽ là lựa chọn tốt nhất cho bé con của bạn.

Đặt tên theo mối quan hệ gia đình: Tìm những mối quan hệ cho tên con thông qua tên gọi của các thành viên trong gia đình. Bạn có thể dựa vào tên gọi của người thân trong gia đình để đặt tên con sao cho có sự liên kết về dòng họ, gia phả hoặc ý nghĩa tượng trựng. Tên lót của con có thể lấy từ tên lót của các anh chị em trong gia đình hoặc ông bà cha mẹ. Chẳng hạn, tên cha là Công thì tên con có thể là Thành hoặc tên mẹ là Hạnh thì tên con là Phúc… Đó cũng là đặc trưng tên gọi của những gia đình có đông anh chị em hoặc một đại gia đình có nhiều thế hệ sống chung. Tên gọi mang yếu tố này sẽ tạo một mối gắn kết vô hình trong lòng mỗi thành viên.

Đặt tên theo ước nguyện của cha mẹ: Cha mẹ nào cũng có những kỳ vọng riêng về đứa con của mình. Bạn có thể trò chuyện cùng người bạn đời của mình về nguyện vọng của cả hai đối với con mình sau này để lấy thêm ý tưởng cho việc đặt tên con. Lấy ví dụ như cha mẹ mong muốn con cái được hạnh phúc, bình an thì có thể đặt tên con là Phúc hoặc  An ..v..v. Thêm nữa, bạn cũng nên hỏi qua ý kiến của ông bà khi đưa ra ý tưởng đặt tên con. Ông bà là những người đã trải qua khoảng thời gian khó khăn này nên những kinh nghiệm đặt tên của họ rất đáng quý và hữu ích cho chúng ta.

Dùng các công cụ tìm kiếm: Sử dụng internet như là một trợ thủ đắc lực trong việc tìm kiếm ý nghĩa những cái tên mà mình suy nghĩ được. Bạn có thể nghĩ ra một cái tên mình cho là ưng ý, sau đó dùng các công cụ tìm kiếm trên mạng để xem qua về ý nghĩa và cách gọi tên sao cho phù hợp nhất. Trong khoảng thời gian này, cha mẹ nên giữ trong ví hoặc bóp một mảnh giấy hay cuốn sổ tay để bất kỳ khi nào nghĩ ra được một cái tên hay thì đều có thể ghi chú lại. Ngoài ra, bạn còn có thể kiểm tra thử xem tên con mình đặt có quá đại trà và trùng lắp với những tên gọi thông thường khác hay không. Tuy nhiên, các công cụ tìm kiếm chung quy cũng chỉ trợ giúp một phần trong quá trình chọn lựa của cha mẹ mà thôi, quyết định vẫn đến từ chính các bạn.

Chơi trò ghép chữ đặt tên con: Cha mẹ có thể cùng nhau chọn ra một danh sách các tên gọi yêu thích, chừng 10 tên trong danh sách. Sau đó ghép nối các từ lại với nhau như kiểu trò chơi ghép chữ và tìm hiểu ngữ nghĩa của những từ ghép đó để cho ra một cái tên hoàn chỉnh. Việc này vừa tạo cảm giác gắn kết gia đình, vừa mang đến những ý tưởng sáng tạo hơn trong quá trình đặt tên. Đặt tên con là một công việc thật vui và thú vị của cha mẹ. Hảy thử tưởng tượng con mình với cái tên được cả hai vợ chồng cùng nhau lựa chọn thì còn gì tuyệt vời hơn nữa. Đây là nền tảng và gia tài đầu tiên mà cha mẹ trao cho những đứa con thân yêu.

Đặt tên con trai năm 2020 hợp tuổi bố mẹ

Khi đặt tên cho con trai, bạn cần chú ý đến những phẩm chất thiên phú về mặt giới tính để chọn tên cho phù hợp. Hãy cùng con khám phá cách đặt tên cho con trai sinh năm 2020 (tuổi Mậu Tuất) hay và đẹp nhé.

Tên đẹp và ý nghĩa tên cho bé trai sinh năm 2020 Mậu Tuất:

1. THIÊN ÂN – Con là ân huệ từ trời cao.
2. GIA BẢO – Của để dành của bố mẹ đấy.
3. THÀNH CÔNG – Mong con luôn đạt được mục đích.
4. TRUNG DŨNG – Con là chàng trai dũng cảm và trung thành.
5. THÁI DƯƠNG – Vầng mặt trời của bố mẹ.
6. HẢI ĐĂNG – Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm.
7. THÀNH ĐẠT – Mong con làm nên sự nghiệp.
8. THÔNG ĐẠT – Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời.
9. PHÚC ĐIỀN – Mong con luôn làm điều thiện.
10. TÀI ĐỨC – Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn.
11. MẠNH HÙNG – Người đàn ông vạm vỡ.
12. CHẤN HƯNG – Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn.
13. BẢO KHÁNH – Con là chiếc chuông quý giá.
14. KHANG KIỆN – Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh.
15. ĐĂNG KHOA – Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé.
16. TUẤN KIỆT – Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ.
17. THANH LIÊM – Con hãy sống trong sạch.
18. HIỀN MINH – Mong con là người tài đức và sáng suốt.
19. THIỆN NGÔN – Hãy nói những lời chân thật nhé con.
20. THỤ NHÂN – Trồng người.
21. MINH NHẬT – Con hãy là một mặt trời.
22. NHÂN NGHĨA – Hãy biết yêu thương người khác nhé con.
23. TRỌNG NGHĨA – Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời.
24. TRUNG NGHĨA – Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy.
25. KHÔI NGUYÊN – Mong con luôn đỗ đầu.
26. HẠO NHIÊN – Hãy sống ngay thẳng, chính trực.
27. PHƯƠNG PHI – Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp.
28. THANH PHONG – Hãy là ngọn gió mát con nhé.
29. HỮU PHƯỚC – Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn.
30. MINH QUÂN – Con sẽ luôn anh minh và công bằng.
31. ĐÔNG QUÂN – Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân.
32. SƠN QUÂN – Vị minh quân của núi rừng.
33. TÙNG QUÂN – Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người.
34. ÁI QUỐC – Hãy yêu đất nước mình.
35. THÁI SƠN – Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao.
36. TRƯỜNG SƠN – Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước.
37. THIỆN TÂM – Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng.
38. THẠCH TÙNG – Hãy sống vững chãi như cây thông đá.
39. AN TƯỜNG – Con sẽ sống an nhàn, vui sướng.
40. ANH THÁI – Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn.
41. THANH THẾ – Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm.
42. CHIẾN THẮNG – Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng.
43. TOÀN THẮNG – Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống.
44. MINH TRIẾT – Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế.
45. ĐÌNH TRUNG – Con là điểm tựa của bố mẹ.
46. KIẾN VĂN – Con là người có học thức và kinh nghiệm.
47. NHÂN VĂN – Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa.
48. KHÔI VĨ – Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ.
49. QUANG VINH – Cuộc đời của con sẽ rực rỡ.
50. UY VŨ – Con có sức mạnh và uy tín.

Đặt tên con gái hợp tuổi bố mẹ năm 2020

Cái tên nói lên tính cách con người. Hay con người tự rèn luyện mình cho giống với cái tên mình? Trong muôn vàn chuẩn bị khi đón bé chào đời, đừng quên nghĩ đến một cái tên. Hãy xem gợi ý những tên đẹp cho bé trai sinh năm Bính Thân 2020 dưới đây nhé:

Tên đẹp và ý nghĩa tên cho bé gái sinh năm 2020 Mậu Tuất:

1. Ngọc Anh – Bé là viên ngọc trong sáng, quý giá tuyệt vời của bố mẹ.
2. Nguyệt Ánh – Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng.
3. Gia Bảo – Bé là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình.
4. Ngọc Bích – Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khuyết.
5. Minh Châu – Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ.
6. Ngọc Khuê – Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết.
7. Diễm Kiều – Vẻ đẹp kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng, đáng yêu.
8. Thiên Kim- Xuất phát từ câu nói “Thiên Kim Tiểu Thư” tức là “cô con gái ngàn vàng”, bé yêu của bạn là tài sản quý giá nhất của cha mẹ đó.
9. Ngọc Lan – Cành lan ngọc ngà của bố mẹ.
10. Mỹ Lệ – Cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các.
11. Bảo Châu – Bé là viên ngọc trai quý giá.
12. Kim Chi – “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.
13. Ngọc Diệp – là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.
14. Mỹ Duyên – Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó.
15. Thanh Hà – Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn.
16. Gia Hân – Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời.
17. Ngọc Hoa – Bé như một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái.
18. Lan Hương – Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu.
19. Quỳnh Hương – Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng.
20. Vân Khánh – Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình.
21. Kim Liên – Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết.
22. Gia Linh – Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó.
23. Thanh Mai – xuất phát từ điển tích “Thanh mai trúc mã”, đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó, Thanh Mai cũng là biểu tượng của nữ giới.
24. Tuệ Mẫn – Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt.
25. Nguyệt Minh – Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ.
26. Hiền Nhi – Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ.
27. Hồng Nhung – Con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa.
28. Kim Oanh – Bé có giọng nói “oanh vàng”, có vẻ đẹp quý phái.
29. Diễm Phương – Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát.
30. Bảo Quyên – Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng.
31. Diễm My – Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng.
32. Kim Ngân – Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ.
33. Bảo Ngọc – Bé là viên ngọc quý của bố mẹ.
34. Khánh Ngọc – Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá.
35. Thu Nguyệt – Trăng mùa thu bao giờ cũng là ánh trăng sáng và tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng.
36. Bích Thủy – Dòng nước trong xanh, hiền hòa là hình tượng mà bố mẹ có thể dành cho bé.
37. Thủy Tiên – Một loài hoa đẹp.
38. Ngọc Trâm – Cây trâm bằng ngọc, một cái tên gắn đầy nữ tính.
39. Ðoan Trang – Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính.
40. Thục Trinh – Cái tên thể hiện sự trong trắng, hiền lành.
41. Thanh Trúc – Cây trúc xanh, biểu tượng cho sự trong sáng, trẻ trung, đầy sức sống.
42. Minh Tuệ – Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo.
43. Nhã Uyên – Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ.
44. Thanh Vân – Bé như một áng mây trong xanh đẹp đẽ.
45. Như Ý – Bé chính là niềm mong mỏi bao lâu nay của bố mẹ.
46. Ngọc Quỳnh – Bé là viên ngọc quý giá của bố mẹ.
47. Ngọc Sương – Bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu.
48. Mỹ Tâm – Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la.
49. Phương Thảo – “Cỏ thơm” đó đơn giản là cái tên tinh tế và đáng yêu.
50. Hiền Thục – Hiền lành, đảm đang, giỏi giang, duyên dáng là những điều nói lên từ cái tên này.

Những cái tên kiêng kỵ không nên đặt cho bé sinh năm 2020 (Mậu Tuất)

* Theo Địa Chi:

Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Thành, Mậu, Thịnh, Liễu, Miễn, Uy, Dật, Trần, Khanh, Bằng, Tình, Hữu, Thanh, Lang, Kỳ, Triều, Bản…

* Theo Ngũ Hành:

Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con chó.

  • Người cầm tinh con gà không phải là động vật ăn thịt, vậy nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Tư, Hằng, Ân, Niệm, Cung, Huệ, Ý, Từ, Du, Tuệ, Hồ, Năng, Hào, Dục…
  • Khi chó lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Mai, Dịch, Giáp, Kỳ, Trang, Hoán, Ngọc, Châu, Trân, Mân, San, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
  • Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Hình, Nguyên, Văn, Lượng, Sung, Miễn, Cộng, Tiên, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân chó bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.

* Đặt tên theo bản mệnh:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tý, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ như:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

 Tháng tốt sinh con năm 2020 (Mậu Tuất)

* Sinh con vào tháng Giêng năm 2020: Người tuổi Dậu cầm tinh con chó sinh vào tiết đầu xuân thường có sức khỏe tốt, giỏi giao tiếp, giỏi tính toán mọi việc, đời sống vật chất đầy đủ.

Vận số các bé sinh vào tháng giêng năm 2020 này, thường là những người thông minh, năng động, suy nghĩ chín chắn, cẩn trọng nhưng lại thiếu quyết đoán. Có số ít của nhưng sự nghiệp tiến tới, công việc danh giá, gia đình hòa thuận, vui vẻ.

* Sinh con vào tháng 2 năm 2020: Nếu sinh vào tiết Kinh Trập thì các bé là người năng động, nhân nghĩa, cuộc đời thuận lợi; thành công trên con đường kinh doanh.

Các bé sinh tháng 2/2018 có vận số: Sinh vào tiết Kinh Trập, rồng bay lên trời nên tài lộc đều mãn nguyện, có chức quyền, có uy danh, được mọi người tôn kính. Nếu gặp thời cơ sẽ làm nên nghiệp lớn.

* Sinh con vào tháng 3 năm 2020: Nếu các bé được sinh vào tiết Thanh Minh, thì thường là người rất thông minh, nhạy bén, có tài ứng biến linh hoạt. Người tuổi này được hưởng phúc tổ tiên, thành danh sớm, có cuộc sống sung túc, con cháu đông vui. Vận mệnh các bé, là người ôn hòa, kín đáo, thông minh, có chí lớn, đáng tin cậy. Có số tôn quý hơn người, đỗ đạt cao, lập được công lớn.

* Sinh con vào tháng 4 năm 2020: Tuổi Dậu được sinh vào tiết Lập Hạ, thường là người chí khí, có tài văn chương và năng lực chỉ huy. Do có tính kiêu ngạo nên không được lòng người, trong đời hay gặp nguy hiểm, hậu vận lành ít, dữ nhiều.

Những bé sinh vào tháng 4/2018 là những người có chí dời non lấp biển, có tài mở mang trời đất, bình định thiên hạ, đánh Đông dẹp Bắc, uy phong lẫy lừng. Có số gặp thời, được lộc trời ban, gia thế hưng vượng.

* Sinh con vào tháng 5 năm 2020: Nếu bé được sinh vào tháng 5 năm 2020, thường là người hòa đồng, tính tình điềm đạm, tuy nhiên cuộc sống vật chất đầy đủ nhưng công việc không được như ý, hậu vận vất vả. Người tuổi này nếu chỉ nhờ vào phúc tổ tiên mà không tự mình vươn lên thì chỉ có được sự thành công ngắn ngủi.

* Sinh con vào tháng 6 năm 2020: Người tuổi Dậu được sinh vào tiết Tiểu Thử thường ít may mắn, mọi việc không thuận lợi, buồn nhiều, vui ít.

Nếu người tuổi này biết giữ mình sẽ tránh được những tai họa trong đời. Là người có vận số trôi nổi “tiến thoái lưỡng nan”, công danh sự nghiệp khó khăn, khó giàu có. Có thể làm nên sự nghiệp nhưng phải gặp thời.

* Sinh con vào tháng 7 năm 2020: Bé tuổi Mậu Tuất sinh vào tiết Lập Thu, thường là người thông minh, nhạy bén, có ý chí, quyết đoán. Nếu tuổi này biết cố gắng vươn lên sẽ có thu nhập cao và trở nên giàu có.

* Sinh con vào tháng 8 năm 2020: Nếu sinh vào tháng 8 năm 2020, thường các bé là người thông minh, nhanh nhẹn, có ý chí vượt lên khó khăn gian khổ, cuộc sống thường tốt đẹp, sự nghiệp thành công, danh lợi vẹn toàn.

Là người có tài năng kiệt xuất, ý chí cao lớn, phong lưu, nhã nhặn. Số du ngoạn bốn biển, hưởng phúc trời ban. Nếu làm lãnh đạo sẽ rất thành công.

* Sinh con vào tháng 9 năm 2020: Các bé sinh vào tháng 9 năm 2020 tiết Hàn Lộ, là người tự lập, phong lưu, gặp nhiều thuận lợi. Nếu biết tự vươn lên trong cuộc sống thì con đường tài danh sẽ rộng mở, cuộc sống cả đời được vui vẻ, hưởng phúc.

Là người quyết đoán, sòng phẳng, chu đáo, hòa nhã, có số mưu sự như ý, phú quý giàu sang, thuận lợi trên con đường thăng tiến.

* Sinh con vào tháng 10 năm 2020: Nếu người tuổi Dậu sinh vào tiết Lập Đông có tài năng nhưng trong đời gặp nhiều chuyện không vui. Nếu tuổi này muốn thành công phải nhờ vào sự giúp đỡ của người khác. Nếu như bạn sinh con vào tiết Lập Đông thường có tính cách nhu mỳ, tự lập, tuy có tài lớn nhưng không chịu xông pha, số khó thành công trong sự nghiệp.

* Sinh con vào tháng 11 năm 2020: Nếu các bé sinh vào tiết Đại Tuyết công danh, sự nghiệp tuổi này không ổn định, số mệnh vất vả, gặp nhiều bất lợi, phải tự thân vận động.

Tuổi này có số cô đơn, không có đường tiến, tuy có sức nhưng khó làm, có chí nhưng uổng công vô ích.

* Sinh con vào tháng 12 năm 2020: Các bé sinh vào tiết Tiểu Hàn, thường là người có tài năng hơn người, nhưng tuy nhiên lại khó thành công trong sự nghiệp. Số tuổi này có lộc nhưng mệnh ngắn, khó được hưởng phúc trọn vẹn.

Các bé sinh tháng này sẽ là người chí cao nhưng không gặp thời. Nếu tuổi này biết phát huy khả năng và nhẫn nại của mình sẽ gặt hái được thành công nhưng không lớn.

Lưu ý: Những điều cấm kỵ khi đặt tên cho con:

  • Không đặt tên trùng với tên các cụ trong họ.
  • Không đặt tên trùng với tên các vị vua chúa.
  • Tránh đặt tên trùng với tên người chết trẻ trong họ.

Với những cái tên đẹp trên đây bạn đã có thêm nguồn tham khảo để có thể chọn ra một cái tên đẹp nhất trong vô vàn những cái tên hay mà bạn muốn đặt cho đứa con sẽ chào đời trong năm tới rồi phải không? Hy vọng với phần chia sẻ cách đặt tên cho con trai, con gái sinh năm 2020 hợp tuổi bố mẹ, bạn đã có thể lựa chọn cho bé yêu của mình 1 cái tên phù hợp!

Tags: Sinh con năm 2020, sinh con năm 2020, Sinh con năm 2020 mệnh gì, Sinh con năm 2020 có tốt không, đặt tên con, tên hay bé trai, tên hay bé gái

Mẹ – Bé – Tags:

Gonhub là mạng xã hội thông tin kiến thức về các lĩnh vực như: làm đẹp, sức khoẻ, thời trang, công nghệ… do cộng đồng Gonhub tham gia đóng góp và phát triển.

READ  2003 Mệnh Gì, Tuổi Gì, Hợp Màu Gì, Hợp Tuổi Nào, Hướng Nào?