Xem tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 nên sinh con năm nào thì tốt đẹp, hợp tuổi bố mẹ nhất để mang lại may mắn, thành công cho cả con và gia đình?
Xem tuổi sinh con, nếu lựa chọn được năm thích hợp để sinh con, không những cha mẹ có thể củng cố hạnh phúc gia đình, thậm chí em bé sẽ mang lại may mắn để cha mẹ có cơ hội thăng chức, quá trình nuôi dạy con sau này cũng thuận lợi hơn.
Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ cần dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố.
a. Ngũ hành sinh khắc
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó theo tuvingaynay.com chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.
b. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.
c. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.
Vậy chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm nào tốt, hợp tuổi bố mẹ?
Tuổi Giáp Tuất 1994 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1994 tuổi Giáp Tuất, tức tuổi con chó. Thường gọi là Thủ Thân Chi Cẩu, tức Chó Giữ Mình. Mệnh Hỏa – Sơn Đầu Hỏa – nghĩa là lửa trên núi.
Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 1994 tuổi con Chó
Can chi (tuổi theo lịch âm): Giáp Tuất
Xương con chó, tướng tinh con ngựa
Con nhà Xích đế – Cô bần
Mệnh người sinh năm 1994: Sơn Đầu Hỏa
Tương sinh với mệnh: Mộc và Thổ
Tương khắc với mệnh: Thủy và Kim
Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch
Đọc thêm: Sinh năm 1994 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Giáp Tuất
Tuổi Nhâm Ngọ 2002 mệnh gì?
Nam và nữ mạng năm 2002 tuổi Nhâm Ngọ, tức tuổi con ngựa, thường gọi là Quân Trung Chi Mã, tức Ngựa Chiến. Mệnh Mộc – Dương Liễu Mộc – nghĩa là Gỗ cây dương liễu.
Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 2002 tuổi con Ngựa
Can chi (tuổi Âm lịch): Nhâm Ngọ
Xương con ngựa, tướng tinh con rắn
Con nhà Thanh Đế – Trường mạng
Mệnh người sinh năm 2002: Dương Liễu Mộc
Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa
Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ
Cung mệnh nam: Đoài thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Cấn thuộc Tây tứ trạch
Mời bạn tham khảo: Sinh năm 2002 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Nhâm Ngọ
1. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm 2021 có tốt không?
Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.
Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:
Niên mệnh bố tương sinh với niên mệnh con vì Hỏa sinh Thổ. Mệnh bố làm lợi cho mệnh con. => Đại cát
Niên mệnh mẹ tương khắc với niên mệnh con vì Mộc khắc Thổ. Mệnh mẹ bất lợi cho mệnh con. => Đại hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểm
Tân, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Nhâm. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
Sửu, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Ngọ. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung
Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Lục Hại (Sửu hại Ngọ) => Hung
Địa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 0/4 điểm
Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con khá thấp (3/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 không hợp tuổi sinh con năm 2021.
2. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm 2022 có tốt không?
Nam và nữ mạng sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần, tức tuổi con hổ. Thường gọi là Quá Lâm Chi Hổ, tức Hổ qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim.
Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:
Niên mệnh bố tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Kim. Mệnh bố không tốt cho mệnh con. => Đại hung
Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh mẹ vì Kim khắc Mộc. Mệnh con không tốt cho mệnh mẹ => Tiểu hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 0/4 điểm
Nhâm, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Nhâm. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
Dần, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Ngọ. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tam Hợp (Dần – Ngọ – Tuất) => Cát
Địa chi của mẹ và địa chi của con đạt Tam Hợp (Dần – Ngọ – Tuất) => Cát
Địa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 4/4 điểm
Năm 2022 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 có thể sinh con năm 2022.
3. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm 2023 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2023 tuổi Quý Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Quá Lâm Chi Mão, tức Mèo qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim.
Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:
Niên mệnh bố tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Kim. Mệnh bố không tốt cho mệnh con. => Đại hung
Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh mẹ vì Kim khắc Mộc. Mệnh con không tốt cho mệnh mẹ => Tiểu hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 0/4 điểm
Quý, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Nhâm. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
Mão, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Ngọ. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con đạt Lục Hợp (Mão hợp Tuất) => Cát
Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Tý – Ngọ – Mão – Dậu) => Hung
Địa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểm
Năm 2023 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con khá thấp (3/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 không hợp tuổi sinh con năm 2023.
4. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm 2024 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con rồng. Thường gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn.
Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:
Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Hỏa hòa Hỏa => Bình
Niên mệnh mẹ tương sinh với niên mệnh con vì Mộc sinh Hỏa. Mệnh mẹ làm lợi cho mệnh con => Đại cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 3/4 điểm
Giáp, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Nhâm. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
Thìn, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Ngọ. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con phạm Lục Xung (Thìn xung Tuất) và phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) => Hung
Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Địa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm
Năm 2024 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 có thể sinh con năm 2024.
5. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm 2025 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2025 tuổi Ất Tỵ, tức tuổi con rắn. Thường gọi là Xuất Huyệt Chi Xà, tức Rắn rời hang. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn.
Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:
Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Hỏa hòa Hỏa => Bình
Niên mệnh mẹ tương sinh với niên mệnh con vì Mộc sinh Hỏa. Mệnh mẹ làm lợi cho mệnh con => Đại cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 3/4 điểm
Ất, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Nhâm. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
Tị, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Ngọ. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Địa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểm
Năm 2025 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con bình thường (6/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 có thể sinh con năm 2025.
6. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm 2026 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2026 tuổi Bính Ngọ, tức tuổi con ngựa. Thường gọi là Hành Lộ Chi Mã, tức Ngựa chạy trên đường. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời.
Niên mệnh của con là Thủy, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:
Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh bố vì Thủy khắc Hỏa. Mệnh con không tốt cho mệnh bố. => Tiểu hung
Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Thủy sinh Mộc. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ => Tiểu cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1,5/4 điểm
Bính, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Nhâm. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của con trực xung với thiên can của mẹ vì Bính khắc Nhâm => Hung
Thiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0,5/2 điểm
Ngọ, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Ngọ. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tam Hợp (Dần – Ngọ – Tuất) => Cát
Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Tương hình (Ngọ chống Ngọ) => Hung
Địa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểm
Năm 2026 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con khá thấp (4/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 không hợp tuổi sinh con năm 2026.
7. Chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 sinh con năm 2027 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2027 tuổi Đinh Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Thất Quần Chi Dương, tức Dê lạc đàn. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời.
Niên mệnh của con là Thủy, niên mệnh của bố là Hỏa, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:
Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh bố vì Thủy khắc Hỏa. Mệnh con không tốt cho mệnh bố. => Tiểu hung
Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Thủy sinh Mộc. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ => Tiểu cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1,5/4 điểm
Đinh, thiên can của bố là Giáp, thiên can của mẹ là Nhâm. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ tương hợp với thiên can của con vì Nhâm hợp Đinh => Cát
Thiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1,5/2 điểm
Mùi, địa chi của bố là Tuất, địa chi của mẹ là Ngọ. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Tuất – Mùi chống nhau) => Hung
Địa chi của mẹ và địa chi của con đạt Lục Hợp (Ngọ hợp Mùi) => Cát
Địa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy:
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểm
Năm 2027 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Giáp Tuất 1994 vợ Nhâm Ngọ 2002 có thể sinh con năm 2027.
Các năm khác sinh con hợp với hai bạn là: 2034(7,5/10 điểm), 2039(6/10 điểm), 2042(6,5/10 điểm).
Theo tuvingaynay.com!