Trong ngũ hành âm dương, vạn vật đều dựa trên và phụ thuộc vào 5 yếu tố: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mỗi mệnh trong ngũ hành sẽ tương ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khắc mật thiết với nhau. Luôn có sự song hành trong 2 mối quan hệ tương sinh – tương khắc này. Và mỗi mệnh sẽ ứng với các cung nhất định. Người ta thường xem tuổi và áp dụng các cách tính mệnh theo ngũ hành để ứng dụng vào các quyết định trong cuộc sống như xem tuổi thích hợp để khai trương, kết hôn, xây nhà,…Để hiểu hơn cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo ngũ hành ra sao? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Cung mệnh là gì?
Cung mệnh hay còn gọi là bổn mệnh, bản mệnh là cung chính để gia chủ xem tử vi, tướng pháp. Dựa vào cung mệnh mà gia chủ quyết định một số việc quan trọng trong cuộc đời như xem tuổi làm nhà, xem tuổi kết hôn,…
1. Hành của cung mệnh (bản mệnh)
Cung mệnh là bát trạch chính thức có vai trò rất quan trọng trong phong thủy. Trong ngũ hành âm dương sẽ có 5 mệnh: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ.
Mỗi mệnh sẽ tương ứng với các cung nhất định. Hành Kim có cung Càn và cung Đoài, hành Thổ có cung Cấn và cung Khôn, hành Mộc có cung Chấn và cung Tốn, hành Thủy có cung Khảm, hành Hỏa có cung Ly.
2. Nguyên thể của hành bản mệnh
Trong ngũ hành sẽ có 5 mệnh quan trọng, mỗi mệnh sẽ tương ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khác mật thiết với nhau.
Xem thêm: Cách tính KIM MỘC THỦY HỎA THỔ theo năm sinh – ngũ hành kim mộc thuỷ hỏa thổ
Xem mệnh ngũ hành: Hành Kim
-
Sa trung kim (vàng trong cát)
-
Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
-
Hải trung kim (vàng dưới biển)
-
Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
-
Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
-
Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)
Xem mệnh ngũ hành: Hành Thủy
-
Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
-
Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
-
Đại hải thủy (nước đại dương)
-
Giản hạ thủy (nước dưới khe)
-
Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
-
Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)
Xem mệnh ngũ hành: Hành Mộc
-
Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
-
Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
-
Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
-
Đại l
âm
mộc (cây trong rừng lớn)
-
Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
-
Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)
Xem mệnh ngũ hành: Hành Hỏa
-
Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
-
Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
-
Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
-
Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
-
Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
-
Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
Xem mệnh ngũ hành: Hành Thổ
-
Bích thượng thổ (đất trên vách)
-
Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
-
Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
-
Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
-
Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
-
Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)
Xem thêm: Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc
3. Ý nghĩa của cung mệnh – xe
m mệnh ngũ hành để làm gì?
Trong ngũ hành tương sinh, tương khắc. Cung mệnh có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của mỗi cá nhân. Bởi thể trước khi quyết định một vấn đề nào đó như xem cung mệnh để làm nhà, kết hôn hay chuyện khai trương, phát triển sự nghiệp. Phần lớn mọi người sẽ căn cứ vào các yếu tố của cung mệnh để quyết định chính xác hơn. Xem cung mệnh là cách tốt nhất để mang lại sự may mắn, tài lộc và bình an cho gia chủ.
Cách tính cung mệnh theo ngũ hành – cách xem mệnh ngũ hành
Ở Việt Nam và một số nước phương Đông thì con người sinh ra không chỉ tính theo năm Dương Lịch mà còn được tính theo năm Âm Lịch, chẳng hạn như Ất Sửu, Mậu Dần, Kỷ Hợi hay Nhâm Tuất …trong đó, chữ đầu trong năm gọi là Thiên Can và chữ thứ hai là Địa Chi. Dựa vào sự quy ước của Thiên Can và Địa Chi chúng ta có thể tìm ra được Mệnh Sinh của mình.
1. Cách tính cung mệnh theo năm sinh
Cách tính cung mệnh theo năm sinh theo âm lịch dựa trên việc tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh của gia chủ. Sau đó đem tổng số chia cho 9, kết quả dư bao nhiêu thì căn cứ vào bảng chiếu cung mệnh để tìm ra cung mệnh tương ứng.
Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh:
Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau:
-
Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch
-
Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
-
Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau
Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh – Xem mệnh ngũ hành:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nam
Khảm
Ly
Cấn
Đoài
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Nữ
Cấn
Càn
Đoài
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn
Cho dù có cùng năm sinh nhưng cung mệnh giữa nam và nữ mạng hoàn toàn khác nhau. Do đó để xác định chính xác cung mệnh theo năm sinh, gia chủ cần dựa vào yếu tố giới tính.
Ví Dụ Cách Tính – cách xem Mệnh Sinh:
* Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:
Cách tính: 1 + 9 + 9 + 8 = 27:9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.
– Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung Khôn.
– Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung Tốn.
* Một người sinh năm 1991 thì có cách tính sau đây:
Cách tính: 1+ 9 + 9 +1 = 20 : 9 = 2 dư 2
– Nếu bạn là Nam thì tra cứu trên hàng Nam sinh năm 1991 thuộc cung Ly
– Nếu bạn là Nữ thì tra cứu trên hàng Nữ sinh năm 1991 thuộc cung Càn
2. Cách tính mệnh theo tuổi – cách xem mệnh
Để biết chính xác cung mệnh của bản thân theo tuổi. Bạn cần dựa vào yếu tố thiên can – chi của năm sinh âm lịch của bản thân.
– Cách tính – xem cung mệnh theo tuổi như sau: Bạn hãy lấy số cuối cùng của năm sinh và dựa theo bảng quy ước thiên can dưới đây:
Canh
Tân
Nhâm
Quý
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân
– Cách tính hàng chi theo năm sinh: Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng chi:
Tý
Sửu
Dần
Mẹo
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Sau khi biết được Thiên can và Địa chi thì bạn có thể tính được cung mệnh ngũ hành của mình. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau:
– Quy ước về giá trị về Thiên Can:
Hàng Can
Giáp, Ất
Bính, Đinh
Mậu, Kỷ
Canh, Tân
Nhâm, Quý
Giá trị
1
2
3
4
5
– Quy ước giá trị về Địa chi:
Hàng Chi
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi
Dần, Mão, Thân, Dậu
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi
Giá trị
1
2
– Quy ước giá trị mệnh Ngũ Hành:
Mệnh
Kim
Thuỷ
Hoả
Thổ
Mộc
Giá trị
1
2
3
4
5
Tiếp theo, bạn cộng hàng Can với hàng Chi để có được kết quả rồi suy ra mệnh của mình. Nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có được kết quả.
Ví dụ cách xem mệnh can – chi
Sau khi quy đổi, bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh.
-
Ví dụ: sinh năm 2003 –
Quý Mùi
ta lấy Quý + Mùi = 5 + 0 = 5 . Tra cứu bảng Quy Ước Giá Trị Mệnh Ngũ Hành. 2003 mệnh
Mộc
.
-
Bạn sinh năm 1991 – Tân Mùi thì tính như sau: Tân = 4, Mùi = 0.
Kết quả tính mệnh theo tuổi là 4 + 0 = 4 tức là mệnh Thổ.
Một người sinh ra gắn liền với 2 Mệnh chính đó là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta ứng dụng 2 loại loại mệnh này sao cho đúng nhất. Đối với trường hợp khi ứng dụng vào phong thủy và chọn loại đá có màu sắc hợp mệnh thì nên chọn theo cung Mệnh (Cung Phi Bát Trạch) thì sẽ chính xác hơn.
Bảng Tra Cứu xem Cung Mệnh – xem mệnh ngũ hành Tổng Hợp:
1965
Ất Tỵ
Phú Đăng Hỏa
Cấn Thổ
Đoài Kim
1966
Bính Ngọ
Thiên Hà Thủy
Đoài Kim
Cấn Thổ
1967
Đinh Mùi
Thiên Hà Thủy
Càn Kim
Ly Hoả
1968
Mậu Thân
Đại Trạch Thổ
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1969
Kỷ Dậu
Đại Trạch Thổ
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1970
Canh Tuất
Thoa Xuyến Kim
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1971
Tân Hợi
Thoa Xuyến Kim
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1972
Nhâm Tý
Tang Đố Mộc
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1973
Quý Sửu
Tang Đố Mộc
Ly Hoả
Càn Kim
1974
Giáp Dần
Đại Khe Thủy
Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
Cấn Thổ
Đoài Kim
1975
Ất Mão
Đại Khe Thủy
Đoài Kim
Cấn Thổ
1976
Bính Thìn
Sa Trung Thổ
Càn Kim
Ly Hoả
1977
Đinh Tỵ
Sa Trung Thổ
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1978
Mậu Ngọ
Thiên Thượng Hỏa
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1979
Kỷ Mùi
Thiên Thượng Hỏa
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1980
Canh Thân
Thạch Lựu Mộc
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1981
Tân Dậu
Thạch Lựu Mộc
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1982
Nhâm Tuất
Đại Hải Thủy
Ly Hoả
Càn Kim
1983
Quý Hợi
Đại Hải Thủy
Cấn Thổ
Đoài Kim
1984
Giáp Tý
Hải Trung Kim
Đoài Kim
Cấn Thổ
1985
Ất Sửu
Hải Trung Kim
Càn Kim
Ly Hoả
1986
Bính Dần
Lư Trung Hỏa
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1987
Đinh Mão
Lư Trung Hỏa
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1988
Mậu Thìn
Đại Lâm Mộc
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1989
Kỷ Tỵ
Đại Lâm Mộc
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1990
Canh Ngọ
Lộ Bàng Thổ
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
1991
Tân Mùi
Lộ Bàng Thổ
Ly Hoả
Càn Kim
1992
Nhâm Thân
Kiếm Phong Kim
Cấn Thổ
Đoài Kim
1993
Quý Dậu
Kiếm Phong Kim
Đoài Kim
Cấn Thổ
1994
Giáp Tuất
Sơn Đầu Hỏa
Càn Kim
Ly Hoả
1995
Ất Hợi
Sơn Đầu Hỏa
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1996
Bính Tý
Giảm Hạ Thủy
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1997
Đinh Sửu
Giảm Hạ Thủy
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1998
Mậu Dần
Thành Đầu Thổ
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1999
Kỷ Mão
Thành Đầu Thổ
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2000
Canh Thìn
Bạch Lạp Kim
Ly Hoả
Càn Kim
2001
Tân Tỵ
Bạch Lạp Kim
Cấn Thổ
Đoài Kim
2002
Nhâm Ngọ
Dương Liễu Mộc
Đoài Kim
Cấn Thổ
2003
Quý Mùi
Dương Liễu Mộc
Càn Kim
Ly Hoả
2004
Giáp Thân
Tuyền Trung Thủy
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
2005
Ất Dậu
Tuyền Trung Thủy
Tốn Mộc
Khôn Thổ
2006
Bính Tuất
Ốc Thượng Thổ
Chấn Mộc
Chấn Mộc
2007
Đinh Hợi
Ốc Thượng Thổ
Khôn Thổ
Tốn Mộc
2008
Mậu Tý
Thích Lịch Hỏa
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2009
Kỷ Sửu
Thích Lịch Hỏa
Ly Hoả
Càn Kim
2010
Canh Dần
Tùng Bách Mộc
Cấn Thổ
Đoài Kim
2011
Tân Mão
Tùng Bách Mộc
Đoài Kim
Cấn Thổ
2012
Nhâm Thìn
Trường Lưu Thủy
Càn Kim
Ly Hoả
2013
Quý Tỵ
Trường Lưu Thủy
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
2014
Giáp Ngọ
Sa Trung Kim
Tốn Mộc
Khôn Thổ
2015
Ất Mùi
Sa Trung Kim
Chấn Mộc
Chấn Mộc
2016
Bính Thân
Sơn Hạ Hỏa
Khôn Thổ
Tốn Mộc
2017
Đinh Dậu
Sơn Hạ Hỏa
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2018
Mậu Tuất
Bình Địa Mộc
Ly Hoả
Càn Kim
2019
Kỷ Hợi
Bình Địa Mộc
Cấn Thổ
Đoài Kim
2020
Canh Tý
Bích Thượng Thổ
Đoài Kim
Cấn Thổ
2021
Tân Sửu
Bích Thượng Thổ
Càn Kim
Ly Hoả
2022
Nhâm Dần
Kim Bạch Kim
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
2023
Quý Mão
Kim Bạch Kim
Tốn Mộc
Khôn Thổ
2024
Giáp Thân
Phú Đăng Hoả
Chấn Mộc
Chấn Mộc
Bảng tra cứu mệnh cung phi
Qua những thông tin bên trên, chắc hẳn bạn đã biết cung mệnh là gì – cung mệnh ngũ hành. Cách tính cung mệnh theo tuổi và cách xem mệnh ngũ hành. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn tính toán chính xác bản thân thuộc cung mệnh gì trong ngũ hành âm dương Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Chúc bạn gặp nhiều may mắn và tài lộc trong cuộc sống.