Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu giờ, ngày, tháng nào là tốt đẹp nhất?

Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu, đứa con sinh ra sẽ thuộc tuổi Sửu và cầm tinh con Trâu. Vậy sinh con năm 2021 vào giờ, ngày, tháng nào thì tốt đẹp nhất? Hãy cùng khám phá!

Ở các nước Á Đông trong đó có Việt Nam thì tên của năm được xác định dựa vào Can Chi. 10 Can là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. 12 Chi là 12 con giáp, cụ thể là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Ghép 10 can và 12 Chi lại với nhau được 60 tổ hợp. Những người sinh năm 2021 thuộc tuổi Tân Sửu là một tổ hợp trong số đó.

Người tuổi Sửu nguyên tắc và có những thói quen rất đặc biệt. Người tuổi Sửu hay Tuổi Trâu muốn sự an toàn trong cuộc sống. Họ uy nghiêm và tự lực cánh sinh. Đây là một mẫu người thích các quy tắc và hy vọng tất cả mọi người đi theo họ. Họ sẽ yêu gia đình của họ sâu sắc, nhưng có những kỳ vọng cao sẽ làm mọi người mệt mõi và nhiều áp lực.

Người tuổi Sửu sẽ nói những gì họ nghĩ và từ chối thỏa hiệp trên nguyên tắc cơ bản của họ. Mặc dù họ nói chung là người bình tĩnh, nhưng vào một ngày xấu trời nào đó, một bạn tuổi Sửu có thể kiên quyết, đòi hỏi, và lạnh lùng cảm thấy xa cách. Họ vô cùng kiên nhẫn, nhưng sẽ chỉ có giới hạn. Khi tức giận, người tuổi Sửu tức giận & rất đáng sợ. Một người tuổi Sửu cũng có thể mang theo một mối hận thù hoặc đang bị tổn thương điều gì đó trong người!

Nngười tuổi Tân Sửu thường trầm tĩnh và luôn hy vọng sẽ có được những thành tựu tốt đẹp nhờ vào nỗ lực của bản thân. Họ cũng là có lý trí mạnh mẽ, thường không làm hoặc không đảm nhận những việc ngoài khả năng của mình.

Họ thận trọng và nghiêm túc trong công việc, luôn tuân thủ theo kế hoạch đã đề ra. Chính vì vậy, họ cũng không giỏi trong giao tiếp và đôi khi cảm thấy cuộc sống thật cô độc, đơn điệu.

Họ là những người có cá tính và rất nghiêm túc. Ngoài việc coi trọng tính công bằng của sự phân phối lợi nhuận, chính vì họ chính là những đối tác đáng tin cậy.

Họ không bao giờ lùi bước trước khó khăn, thử thách và thường có được thành công nhờ sự giúp sức của bạn bè thân thiết. Vì không được sao tốt tương trợ nên người này thường khá vận vả, bận rộn với công việc nhưng kết quả không được như ý.

Năm 2021 là năm Tân Sửu, cung mệnh Nữ là Ly Hỏa, mệnh Nam là Càn Kim, người sinh năm 2021 là mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ). Cung mệnh của các bé sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu:

Cung Càn (Nam), Ly (Nữ). Trực THÂU
Mạng BÍCH THƯỢNG THỔ (đất trên vách)
Khắc THIÊN THƯỢNG THỦY
Con nhà HUỲNG ĐẾ (phú quý)
Xương CON TRÂU. Tướng tinh CON ĐƯỜI ƯƠI
Ông Quan Đế độ mạng (Nam)
Bà Chúa Tiên độ mạng (Nữ)

Người sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu hợp với hướng nào?
Nam mệnh:

Hướng Đông Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
Hướng Tây Bắc– Phục vị: Được sự giúp đỡ
Hướng Tây Nam – Diên niên: Mọi sự ổn định
Hướng Tây – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

READ  Sinh con năm 2021 Tân Sửu tháng nào, ngày nào, giờ nào tốt nhất?
Nữ mệnh:

Hướng Đông – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
Hướng Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định
Hướng Nam – Phục vị: Được sự giúp đỡ
Hướng Đông Nam – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở

Nam mạng sinh năm 2021 Tân Sửu hợp hướng nào, màu gì, số nào, tuổi gì?

Mệnh: Thổ

Cung mệnh: Càn thuộc Tây tứ trạch

Niên mệnh năm (hành): Kim

Màu sắc hợp: màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc hành Thủy (màu tương sinh tốt) hoặc màu màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi thuộc hành Kim (màu cùng hành tốt).

Màu sắc không hợp: màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá thuộc hành Mộc (màu tương khắc xấu).

Số hợp với mệnh: 7, 8, 2, 5, 6

Số khắc với mệnh: 9

Hướng tốt: Hướng Sinh khí: Tây; Hướng Thiên y: Đông Bắc; Hướng Diên niên: Tây Nam; Hướng Phục vị: Tây Bắc;

Hướng xấu:Hướng Tuyệt mệnh: Nam; Hướng Ngũ quỷ: Đông; Hướng Lục sát: Bắc; Hướng Hoạ hại: Đông Nam;

Trong làm ăn hợp tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Bính Ngọ.

Lựa chọn vợ chồng hợp tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Bịnh Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi.

Tuổi kỵ: Tân Sửu đồng tuổi, Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi.

Nữ mạng sinh năm 2021 Tân Sửu hợp hướng nào, màu gì, số nào, tuổi gì?

Mệnh: Thổ

Cung mệnh: Ly thuộc Đông tứ trạch

Niên mệnh năm (hành): Hỏa

Màu sắc hợp: màu nâu, vàng, cam thuộc hành Thổ (màu tương sinh tốt) hoặc màu màu đỏ, màu tím, màu mận chín, màu hồng thuộc hành Hỏa (màu cùng hành tốt).

Màu sắc không hợp: màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi thuộc hành Kim (màu tương khắc xấu).

Số hợp với mệnh: 3, 4, 9

Số khắc với mệnh: 1

Hướng tốt: Hướng Sinh khí: Đông; Hướng Thiên y: Đông Nam; Hướng Diên niên: Bắc; Hướng Phục vị: Nam;

Hướng xấu:Hướng Tuyệt mệnh: Tây Bắc; Hướng Ngũ quỷ: Tây; Hướng Lục sát: Tây Nam; Hướng Hoạ hại: Đông Bắc;

Trong làm ăn hợp tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu.

Lựa chọn vợ chồng hợp tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi

Tuổi kỵ: Giáp Thìn, Bính Thìn.

Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu giờ, ngày, tháng nào là tốt đẹp nhất?

Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu giờ nào, ngày nào, tháng nào tốt nhất?
Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu giờ nào tốt nhất?

Giờ Tý (23h – 1h): Người tuổi Sửu sinh vào giờ Tý thường kết hôn sớm, gia đạo hưng thịnh, con đàn cháu đống, cuộc sống hạnh phúc vô ưu khi bước vào hậu vận. Tuy cuộc sống tiêu diêu tự tại và bình yên nhưng tuổi thọ không quá 70 vì sức khỏe suy yếu, dễ mắc bệnh tật.

Giờ Sửu (1h – 3h): Đa phần người tuổi Sửu sinh giờ Sửu đều thông minh đa tài, học sâu hiểu rộng, văn chương cái thế nhưng hay gặp phải chuyện buồn phiền, cuộc đời cũng trải qua không ít sóng gió. Người này theo nghiệp văn chương sẽ phát triển tốt.

Giờ Dần (3h – 5h): Người tuổi Sửu sinh vào giờ Dần tuy có tài nhưng khó thành công trong sự nghiệp vì không gặp thời. Mệnh này có sao Thái Dương chiếu mệnh nên gặp nạn được cứu, mọi sự cát tường, có quý nhân giúp đỡ.

Giờ Mão (5h – 7h): Cuộc đời người tuổi Sửu sinh giờ Mão gặp nhiều trắc trở, thiếu vận quý nhân, làm việc gì cũng phải tự lực cánh sinh, do đó tiền vận vất vả nhưng hậu vận yên ổn. Người này phải tính toán cẩn trọng trước khi tiến hành bất cứ việc gì, như vậy tỉ lệ thành công sẽ cao hơn.

Giờ Thìn (7h – 9h): Cuộc đời người tuổi Sửu sinh giờ Thìn gặp nhiều phiền toái nhưng cuối cùng cũng vượt qua và không phải lo lắng về gánh nặng vật chất. Tuy nhiên âm khí nặng nên đề phòng bị người khác hãm hại và cuộc sống sau hôn nhân thường không thuận lợi.

READ  Mệnh Bình Địa Mộc là gì, tương sinh và khắc mệnh nào, hợp màu gì?

Giờ Tỵ (9h – 11h): Mệnh người sinh giờ này mang tài khố (kho của tràn đầy), cuộc sống vật chất sung túc. Ngoài ra quan vận khá tốt, có quý nhân giúp đỡ. Tuy nhiên, người này dễ bị đố kị và hãm hại, nên phải cẩn trọng trong việc kết giao bạn bè.

Giờ Ngọ (11h – 13h): Sinh vào giờ này đa phần có vận đào hoa mạnh, có số tài tử, phong lưu. Dù là nam hay nữ đều không tránh khỏi tình trạng li hôn hay ngoại tình.

Giờ Mùi (13h – 15h): Vì Sửu Mùi tương khắc nên người sinh vào giờ này thường không gặp may mắn, dễ gặp bất hạnh trong tình duyên, hôn nhân. Khi lấy vợ hoặc chồng, cần xem xét kĩ ngày tháng và giờ sinh để hạn chế cục diện xấu.

Giờ Thân (15h – 17h): Phần lớn người tuổi Sửu sinh vào giờ Thân đều được hưởng phúc lộc trời ban, có quý nhân phù trợ gặp hung hóa cát, công việc sự nghiệp thuận buồm xuôi gió, có cơ hội thăng quan tiến chức, làm kinh doanh thì giàu có vững bền. Cuộc đời người này phú quý song toàn, hưởng phúc lộc bình an.

Giờ Dậu (17h – 19h): Người sinh vào giờ này có sao Bạch Hổ chiếu mệnh nên tài vận hao tổn, cuộc đời thăng trầm bất ổn, sức khỏe suy nhược, bệnh tật liên miên, cần đề phòng những tai họa bất ngờ ập tới.

Giờ Tuất (19h – 21h): Người tuổi Sửu sinh giờ Tuất thường có ý chí kiên cường, tính tình cởi mở, tiền đồ sáng lạng, đi đến đâu cũng được nhiều người giúp đỡ, suốt đời lo đủ, không phải lo cơm áo gạo tiền, sự nghiệp thuận lợi và thành đạt. Tuy nhiên dễ vướng vào họa khẩu thiệt thị phi, ảnh hưởng không nhỏ tới sự nghiệp. Số người này phải lập nghiệp ở nơi xa.

Giờ Hợi (21h – 23h): Sinh vào giờ này đa phần đều có bản lĩnh hơn người, số phải đi xa nhưng dễ lập lên đại nghiệp làm rạng danh tổ tiên.

Các loại giờ xấu cho con trẻ phổ biến như sau:

– Sinh phạm giờ Kim xà thiết tỏa: dễ chết yểu. Đây được xem là tối độc trong các loại phạm mà trẻ con hay gặp.

– Sinh phạm giờ Quan sát: tính khí ngang ngược, dễ mắc vòng tù tội.

– Sinh phạm giờ Diêm Vương: thần kinh không ổn định, hay giật mình, trợn trừng

– Sinh phạm giờ Dạ đề: hay khóc đêm

– Sinh phạm giờ Tướng quân: hay mắc bệnh sài đen (co giật, khóc hoài không nín).

Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu ngày nào tốt nhất?

Sinh ngày Tý: Do Tý hợp với Sửu nên người sinh ngày này luôn có cuộc sống vui vẻ, có mắc bệnh nhẹ nhưng sẽ tự khỏi.

Sinh ngày Sửu: Là người cầu được, ước thấy, sự nghiệp và tài vận tốt đẹp.

Sinh ngày Dần: Ngày này có sao Thái Dương chiếu mệnh nên hay buồn phiền, thường có cảm giác trống rỗng trong lòng. Nếu là nam sẽ có số đỗ đạt, hay gặp được mỹ nhân. Là nữ có số vu quy, vợ chồng hòa hợp, hạnh phúc.

Sinh ngày Mão: Mão mệnh Mộc nên khắc Sửu mệnh Thổ. Người sinh ngày này hay nóng nảy vô cớ, lại có thói tranh giành nên dễ bị thất bại.

Sinh ngày Thìn: Ngày này có sao Thái Dương chiếu mệnh, dương nghịch âm hòa, vì vậy những người này thường ít có được cuộc sống yên ổn.

Sinh ngày Tỵ: Tỵ – Dậu – Sửu thuộc tam hợp, vì vậy người sinh ngày này tài lộc hanh thông, được quý nhân phù trợ. Tuy nhiên, do phạm phải sao Chỉ Bối nên phải rất thận trọng trong việc kết bạn.

Sinh ngày Ngọ: Do có sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên những người sinh vào ngày này thường gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Sinh ngày Mùi: Là người giàu có nhưng hay gặp chuyện rắc rối, trong đời nhiều nạn, nên tu nhân tích đức.

Sinh ngày Dậu: Vì được sao tốt chiếu mệnh nên người tuổi Sửu sinh ngày này thường có tướng hổ vượng, rất thành đạt trong sự nghiệp.

READ  Sinh con trong năm 2018 tuổi Mậu Tuất ngày nào là tốt nhất?

Sinh ngày Tuất: Người sinh ngày này có sao Thiên Đức chiếu mệnh nên sự nghiệp rộng mở, lập nghiệp xa nhà.

Sinh ngày Hợi: Sửu mệnh Thổ khắc Hợi mệnh Thủy nên những người sinh ngày này cả đời phải chịu cảnh sống ở những nơi xa xôi, hẻo lánh.

Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu tháng (âm lịch) nào tốt nhất?

Sinh tháng 1 âm lịch (tháng Dần): Tiết Đầu xuân, đợi thời xuất quân, tuy trước mặt vận chưa đến, về sau có công việc, đủ ăn đủ mặc, sức khỏe tốt, khi ấy khắc có đất dụng võ, tài lộc dồi dào, buồn phiền về đường gia đình.

Sinh tháng 2 (tháng Mão): Tiết Kinh trập, hấp tấp, láu táu, muốn làm lớn nhưng không có được thực quyền, do tính tự tôn cao, mạnh dạn, có uy nhưng vận đen trùng phùng, cả đời phiền muộn không vui.

Sinh tháng 3 (tháng Thìn): Tiết Thanh minh, một bầu không khí trong lành, tiêu dao, vui vẻ, tự do tự tại, giành hết của thiên hạ, đến đâu cũng bình yên vô sự, không bị ai trói buộc, thông minh, mẫn cảm, tuy có chút trắc trở sóng gió vẫn đến được bến bờ, cuộc sống dư giả, tính độc lập cao.

Sinh tháng 4 (tháng Tỵ): Tiết Tiểu mãn, bôn ba khắp nơi, vô cùng vất vả, chẳng được nghỉ ngơi, hay bị người khác chỉ huy, quản thúc, không được tự do hành động, ít tài lợi, đường công danh cũng mờ mịt, không có biệt tài nổi bật, có tinh thần phi thường, tuổi thọ không dài, gian nan, khó khăn, vận mạng không may mắn, cô đơn, vất vả.

Sinh tháng 5 (tháng Ngọ): Tiết Mang chủng, biệt ly xa nhà, cách nạn chồng chất, gian nan trùng phùng, theo đuổi viển vông, khổ sở chẳng ích gì, uổng phí tâm huyết một đời, buồn vui lẫn lộn, không được tự do hành sự dẫn đến thất bại. Mọi việc đều nên nhẫn nại, thận trọng để tránh gặp phải nạn tổn hại sức khỏe, cay đắng vất vả vạn phần, cuối cùng cũng có ngày mở mày mở mặt.

Sinh tháng 6 (tháng Mùi): Tiết Tiểu thử, tài năng, biết nhiều hiểu rộng, nửa đời vất vả nửa đời hạnh phúc, thong dong, ít bận rộn, sự nghiệp như ý, lành nhiều dữ ít, hay được giúp đỡ, hưởng phúc tự nhiên, đường đi rộng thênh thang, vẻ mỹ đức trời phú, mặt trời ló ở phương đông, tây thiên có đại lợi.

Sinh tháng 7 (tháng Thân): Tiết Lập thu, mạng hưng vượng, gia môn hòa mục, tiến thoái được thời, nóng lạnh đồng đều, cả đời ít khó khăn, mọi việc suôn sẻ, bốn phía thênh thang, từ nhỏ đã có phúc tinh chiếu mệnh, về già có hiếu tử hiếu tôn.

Sinh tháng 8 (tháng Dậu): Tiết Bạch lộ, hưởng phúc đức của tổ tiên, mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên, tuy không phú quí song cả đời ít ách vận sóng gió, danh lợi đồng đều, con cháu hưng vượng. Có ngày thành công về uy vọng, tài năng, tinh thông nghệ thuật, khỏe mạnh.

Sinh tháng 9 (tháng Tuất): Tiết Hàn lộ, vạn sự như ý, mưu trí quyền lực, có chí ắt thành, mưu sự như ý, trường phát cát tường, gặp hung hóa cát, vừa không phải đề phòng bên ngoài, vừa ít muộn phiền bên trong, cứ thẳng tiến, hoạn nạn tiêu tan, cả đời hạnh phúc.

Sinh tháng 10 (tháng Hợi): Tiết lập Đông, tuy phải chịu phong sương, thiếu ăn thiếu mặc, song về sau sự nghiệp tiến bộ, tiền bạc dư dật, có thể “nhật xuất đông phương – mặt trời mọc từ phía đông”, vĩnh hằng như mặt trăng.

Sinh tháng 11 (tháng Tý) : Tiết Đại tuyết, thân hàn ý lạnh, mọi việc khó toại nguyện, không thuận lợi, cuộc sống giàu có, không có công danh. Cuộc sống bình thường.

Sinh tháng 12 (tháng Sửu): Tiết Tiểu hàn, bảng vàng thiếu tên, công danh phập phù khó thành, yên vui nhà cửa, một đời tầm thường.

*Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!

Ngọc Hân!