Sinh năm 2000 mệnh gì, tuổi con gì, mạng hợp với những gì?

01-12-2016 17:00

Giải đáp các câu hỏi: Những người sinh năm 2000 thuộc mệnh (mạng) gì? Sinh năm 2000 tuổi gì? Sinh năm 2000 hợp với hướng nào, màu gì, số nào và tuổi nào?

1. Những người sinh năm 2000 thuộc tuổi gì?

Tại một số nước phương Đông như Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc… tên gọi của thời gian như tên ngày, tên tháng, tên năm được xác định theo chu kỳ một vòng Can Chi. Trong đó:

Hệ Can được hình thành trên cơ sở 5 hành phối hợp với âm dương tạo ra, bao gồm 10 yếu tố: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Hệ Can này còn được gọi với tên là Thiên Can hay Địa Can.

Hệ Chi là 6 cặp âm dương do ngũ hành biến hóa mà ra, bao gồm 12 yếu tố: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Hệ Chi này còn được gọi là Địa Chi hay Thập Nhị Chi. Trong đó tên mỗi Chi tương ứng với một loài vật sống trên trái đất, gần gũi với đời sống của người dân.

Khi ghép lần lượt Can – Chi lại với nhau ra được một tổ hợp bao gồm 60 đơn vị, với các tên như: Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão… Tổ hợp này sẽ bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc bằng Quý Hợi, được gọi chung là hệ Can Chi, hay Lục Giáp. Hệ Can Chi này sẽ được dùng để gọi tên ngày, tháng, năm và cứ 60 ngày, 60 năm sẽ tạo thành một vòng chu kỳ Can Chi, hết một chu kỳ thì tổ hợp Can Chi sẽ quay lại từ đầu. Do đó, chỉ cần biết một ngày hoặc một năm Can Chi nào đó, chúng ta có thể tính được những ngày, năm còn lại trong cùng thập kỷ, thế kỷ.

Những người sinh năm 2000 thuộc tuổi gì

Những người sinh năm 2000 thuộc tuổi gì

Nhiều người vẫn thường đặt câu hỏi sinh năm 2000 tuổi gì hay sinh năm 2000 tuổi con gì là do họ không biết cách tính Can Chi. Trong cuốn “Tìm về bản sắc Văn hóa Việt Nam”, Giáo Sư – Viện Sĩ Trần Ngọc Thêm Dưới đã giới thiệu một cách tính Can Chi dựa vào năm sinh dương lịch rất hay như sau:

Công thức: C=d[D-3): 60]

Trong đó: C là tên năm Can Chi; D là năm sinh dương lịch, d là số dư của phép chia.

READ  SINH NĂM 1985 MỆNH GÌ? HỢP ĐEO ĐÁ MÀU GÌ?

Việc đầu tiên là chúng ta cần ghi nhớ công thức trên, tiếp đến muốn tìm tên Can Chi của một năm sinh nào đó, bạn chỉ cần tính theo công thức, lấy số dư của mỗi phép chia trên và tra trong bảng Can Chi dưới đây là tìm được kết quả. Hãy nhớ, bảng Can Chi được tính dựa trên Số Dư chứ không phải kết quả của phép chia.

Ví Dụ: Tìm tên Can Chi của năm 2000?

Ta có: d[(2000-3): 60]=33 (dư 17). Tra vị trí số 17 theo bảng Can Chi phía dưới, ta tìm được đấy chính là mã số của năm Canh Thìn. Các năm khác đều tính như vậy và bạn có thể xác định được năm Can Chi của bất kỳ năm nào đó cần tìm.

Bảng Can Chi dựa trên việc quy đổi từ năm sinh dương lịch

Như vậy, từ cách ghép Can-Chi theo tổ hợp trên và công thức tính năm Can Chi, chúng ta biết được năm 2000 là năm Canh Thìn, những người sinh năm 2000 thuộc tuổi Canh Thìn (con Rồng).

2. Những người sinh năm 2000 thuộc mệnh gì?

Để biết được người sinh năm 2000 mệnh gì, mạng gì hay để tra cứu bất cứ một tuổi nào khác thuộc mệnh gì, chúng ta có một công thức tính mệnh dựa vào Can, Chi của mệnh đó như sau:

Công thức: Can + Chi = Mệnh, trong đó các Can, Chi được quy đổi bằng một mã số, cụ thể như sau:

Mã số của các Can lần lượt là:

Giáp, Ất = 1

Bính, Đinh = 2

Mậu, Kỷ = 3

Canh, Tân = 4

Nhâm, Quý = 5

 

 

Mã số của các Chi lần lượt là:

Tý, Sửu = 0

Dần, Mão = 1

Thìn, Tỵ = 2

Ngọ, Mùi = 0

Thân, Dậu = 1

Tuất, Hợi = 2

 

Mã số của mệnh lần lượt là:

Kim = 1

Thủy = 2

Hỏa = 3

Thổ = 4

Mộc = 5

 

 

Như vậy, để biết được Mệnh của người sinh năm 2000, tuổi Canh Thìn ta tính như sau:

Canh + Thìn = 4 + 2 = 6, tiếp tục lấy 6 – 5 = 1 => Mệnh Kim (sau khi cộng Can + Chi cho kết quả lớn 5 thì phải trừ đi 5 sẽ được kết quả của Mệnh).

Theo kết quả tính trên, những người sinh năm 2000, tuổi Canh Thìn thuộc Mệnh Kim, cụ thể là Bạch Lạp Kim, tức “Vàng trong sáp”. Sách xưa có viết rằng, Canh Thìn Tân Tỵ thuộc Bạch Lạp Kim, trong đó tràng sinh của Kim cục được dưỡng ở Thìn, tràng sinh ở Tỵ, hình chất mới thành, nhưng chưa cứng cáp nên được gọi là Bạch Lạp Kim. Nó được ví tựa như ngọc chưa được mài dũa nên tinh thần tinh khiết, sảng trực nhưng thiếu tâm cơ.

READ  Trào lưu 'hợp tác sinh con' không cần tình yêu

Người mệnh Bạch Lạp Kim có thể lập thân bằng hai con đường: Một là học hành chuyên môn, học ngành nào thì tập trung vào đó mà xây dựng. Hai là bươn trải cuộc đời, tích nhiều kinh nghiệm giống như ngọc được mài dũa tinh luyện để khi gặp được vận thì hành xử. Người Canh Thìn sảng trực tâm lý, trung kiên còn người Tân Tỵ thì mưu lược, lươn lẹo hơn.

Người tuổi Thìn thường rất lạc quan, khoan dung, độ lượng, lúc nào cũng tràn đầy nhiệt huyết và sở hữu năng lượng dồi dào, ngay từ khi còn nhỏ đã biết xác định lý tưởng cho chính mình. Tuy nhiên họ cũng rất hiếu thắng, thường phán đoán phiến diện và thiếu căn cứ. Sự bộc trực của họ khiến người khác vừa yêu mến mà vừa dễ bị tổn thương.

3. Phong thủy cho người tuổi Canh Thìn sinh năm 2000

Do mệnh cung của nam và nữ tuổi Canh Thìn 2000 khác nhau nên phong thủy tuổi Canh Thìn 2000 cũng sẽ khác nhau theo nam mệnh và nữ mệnh. Trong đó:

Mệnh ngũ hành của nam: Cung LY, hành HOẢ, hướng  Nam, quái số 9, sao Cửu Tử, Đông tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam).

Mệnh ngũ hành của nữ: Cung CÀN, hành KIM, hướng Tây Bắc, quái số 6, sao Lục Bạch, Tây tứ mệnh (hướng nhà tốt: Tây, Đông bắc, Tây Nam, Tây Bắc).

Những người sinh năm 2000 hợp với hướng nào?

Nam mệnh:

  • Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định

  • Đông – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

  • Nam – Phục vị: Được giúp đỡ

  • Đông Nam – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở

Nữ mệnh:

  • Tây Bắc – Phục vị: Được giúp đỡ

  • Đông Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở

  • Tây – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

  • Tây Nam  – Diên niên: Mọi sự ổn định

Phong thủy cho người tuổi Canh Thìn

READ  Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 - Năm học: 2009 - 2010

Những người sinh năm 2000 hợp với màu gì?

– Nam mệnh sinh năm 2000 thuộc cung Ly, hành Hỏa hợp với các màu tương sinh thuộc hành Mộc là Xanh lá cây; màu tương hợp thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím; màu chế ngự được thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi.

Kỵ với các màu Đen, Xanh nước biển thuộc hành Thủy vì Thủy khắc Hỏa; không nên dùng màu Vàng, Nâu thuộc hành Kim vì Hỏa khắc Kim, dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

– Nữ mệnh sinh năm 2000 thuộc cung Càn, hành Kim hợp với các màu tương sinh thuộc hành thổ là Vàng, Nâu; màu tương hợp thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là Xanh lá cây.

Kỵ với các màu thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím vì Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu Đen, Xanh thuộc hành Thủy vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

Những người sinh năm 2000 hợp với tuổi nào?

– Nam mạng:

  • Trong làm ăn: Canh Thìn đồng tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu.

  • Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn tuổi Kỷ Sửu, Đinh Sửu, Bính Tuất và Canh Thìn để kết hôn vì sẽ có cuộc hôn nhân hạnh phúc, sung túc đủ đầy. Còn nếu kết hôn với tuổi Ất Dậu, Tân Mão, Kỷ Mão thì hợp về tình duyên nhưng không thúc đẩy đường tài lộc phát triển.

  • Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Nhâm Thân, Mậu Dần, Bính Thân.

– Nữ mạng:

  • Trong làm ăn: Canh Thìn đồng tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu.

  • Lựa chọn vợ chồng:  Nếu kết hôn với Canh Thìn, Bính Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Sửu thì đây sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Còn với tuổi Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi, Mậu Tý thì tạm được vì hợp về tình duyên nhưng không hợp về tài lộc.

  • Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần, Nhâm Thân.

Những người sinh năm 2000 hợp với số nào?

– Nam mệnh sinh năm 2000, tuổi Canh Thìn vì là mệnh cung Hỏa (Ly), nên hợp với số: 3, 4, 9

– Nữ mệnh sinh năm 2000, tuổi Canh Thìn vì là mệnh cung Kim (Càn), nên hợp với số: 6, 7, 8