Tuổi Tân Tỵ 2001 lấy vợ chồng tuổi gì hợp, kết hôn vào năm nào tốt?

Xem tuổi kết hôn, nam tuổi Tân Tỵ 2001 lấy vợ tuổi gì hợp, nữ Tân Tỵ nên lấy chồng tuổi gì, kết hôn vào năm nào tốt đẹp nhất để hôn nhân viên mãn?

Từ xưa đến nay, hôn nhân đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống nhân loại, là trách nhiệm cao cả của con người để duy trì nòi giống, là cơ sở để xây dựng các nền tảng đạo đức và tổ chức xã hội. Ai cũng luôn hy vọng và mong ước có một cuộc sống hôn nhân thật hạnh phúc, êm đềm trọn vẹn đến đầu bạc răng long.

Cũng từ bao đời nay, vấn đề hợp – khắc trong hôn nhân luôn là tâm điểm thu hút sự chú ý của nhiều người. Người xưa cho rằng, trước khi kết hôn thì nên xem tuổi cưới nào phù hợp với bản mệnh của mình. Bởi lẽ, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì cuộc sống sau này mới làm ăn phát đạt, gặp nhiều may mắn về sức khỏe, công danh, tài lộc cũng như tránh được những tai ương, biến cố bất ngờ xảy ra.

Ngược lại, nếu xem tuổi vợ chồng không hòa hợp, hôn nhân dễ đổ vỡ hoặc vợ chồng gặp khó khăn về tiền bạc, công việc, chuyện sinh con cái…

1. Các điều kiện để đánh giá tuổi vợ chồng tốt xấu

Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào 5 yếu tố: Ngũ hành bản mệnh, Thiên can, Địa chi, Cung Mệnh, Ngũ Hành Cung Phi (Thiên mệnh năm sinh). Năm yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:

Đánh giá Ngũ hành bản mệnh giữa tuổi vợ và chồng

Đây là yếu tố xem tuổi vợ chồng dựa trên quy luật tương sinh tương khắc theo ngũ hành và cung mệnh vợ chồng, từ đó có thể xác định mệnh của hai vợ chồng tương sinh hay tương khắc nhau.

Dựa trên quy luật tương xung của ngũ hành, trong trường hợp mệnh vợ chồng bạn tương sinh thì các mối quan hệ trong gia đình rất hòa hợp. Đặc biệt theo tuvingaynay.com yếu tố mệnh liên quan lớn đến tài lộc làm ăn, cho nên ngũ hành tương sinh sẽ giúp vợ chồng bạn nhanh chóng giàu có, tiền tài như nước. Và ngược lại những điều trên nếu mệnh hai vợ chồng tương xung nhau.

READ  Sinh con năm 2020 ngày giờ nào tốt, bố mẹ hãy xem ngay

Đánh giá xung khắc cung Mệnh tuổi vợ chồng

Yếu tố cung là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu để xem tuổi kết hôn của hai vợ chồng có hợp nhau không. Dựa vào năm sinh người ta chia nam nữ có 8 cung khác nhau bao gồm: Tốn, Ly, Khôn, Đoài, Càn, Khảm, Cấn, Chấn.

Nếu hai tuổi của vợ và chồng ở trong nhóm Sinh Khí, Phúc Đức (Diên Niên), Thiên Y, Phục Vị thì sẽ rất tốt. Điều này báo hiệu một cuộc hôn nhân bền vững, con cái ngoan hiền.

Ngược lại cực kỳ xấu nếu tuổi của vợ và chồng thuộc vào nhóm Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mạng. Cặp đôi khốn đốn, công danh sự nghiệp bất thành. Nguy hiểm hơn có thể tai ương tật ách thê thảm, nửa đời sanh ly, căn kiếp đa trân lận đận, duyên nợ lìa tan.

So sánh can chi theo tuổi vợ chồng

Thiên Can, Địa Chi là 2 trong 5 yếu tố không thể thiếu khi xem hợp tuổi vợ chồng qua ngày tháng năm sinh. Thậm chí rất nhiều cặp còn dựa vào Can Chi để xem bói tuổi của vợ chồng lấy nhau.

Hai yếu tố này sẽ cung cấp một lá số có thông tin sự tương hợp xung khắc về Thiên Can và Địa Chi của 2 vợ chồng. Nếu tương hợp thì vợ chồng có thể phát huy tiềm năng thế mạnh khi có 2 yếu tố này hỗ trợ. Nhưng nếu Can Chi xung nhau thì sớm tìm ra cách hóa giải phù hợp để tránh và hóa giải vận số xấu xảy ra trong mối quan hệ vợ chồng trong tương lai.

Xem xung khắc tuổi vợ chồng theo Thiên mệnh năm sinh

Thiên mệnh năm sinh hay Mệnh cung là một những yếu tố sẽ cung cấp một phần lá số tử vi để xem tuổi vợ chồng. Để xác định yếu tố này phải dựa vào Cung. Từ đó theo tương sinh, tương khắc về mệnh trong ngũ hành để biết tuổi hợp với mình.

Đây là một yếu tố không thể thiếu và cực kỳ quan trọng, nó quyết định đến một phần sự nghiệp và may mắn trong cuộc sống của cả hai vợ chồng.

Tuổi Tân Tỵ 2001 lấy vợ chồng tuổi gì hợp, kết hôn vào năm nào tốt?

2. Tuổi Tân Tỵ mệnh gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 2001 tuổi Tân Tỵ, tức tuổi con rắn, thường gọi là Đông Tàng Chi Xà, tức rắn ngủ đông. Mệnh Kim – Bạch Lạp Kim – nghĩa là vàng trong sáp.

READ  ĐẶT TÊN CHO CON GÁI 2019 cực ấn tượng, hay miễn chê

Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 2001 cầm tinh con Rắn

Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Tị

Xương con rắn, tướng tinh con thuồng luồng

Con nhà Bạch Đế – Trường mạng

Mệnh người sinh năm 2001: Bạch Lạp Kim

Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy

Tương khắc với mệnh: Thủy và Mộc

Cung mệnh nam: Cấn hành Thổ

Cung mệnh nữ: Đoài hành Kim

Mời bạn tham khảo: Sinh năm 2001 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Tân Tỵ

3. Nam tuổi Tân Tỵ 2001 lấy vợ tuổi nào hợp?

Năm sinh
Mệnh
Thiên can
Địa chi
Cung
Mệnh cung
Điểm

1999
 

Kim

 – Thành Đầu Thổ   =>  

Tương Sinh

Tân

 – Kỷ  =>  Bình

Tỵ

 – Mão  =>  Bình
 

Cấn

 – Cấn  =>  

Phục Vị

 (tốt)

Thổ

 – Thổ => Bình

7

2000
 

Kim

 – Bạch Lạp Kim   =>  Bình

Tân

 – Canh  =>  Bình

Tỵ

 – Thìn  =>  Bình
 

Cấn

 – Càn  =>  

Thiên Y

 (tốt)

Thổ

 – Kim => 

Tương Sinh

7

2001
 

Kim

 – Bạch Lạp Kim   =>  Bình

Tân

 – Tân  =>  Bình

Tỵ

 – Tỵ  =>  Bình
 

Cấn

 – Đoài  =>  

Phúc Đức

 (tốt)

Thổ

 – Kim => 

Tương Sinh

7

2005
 

Kim

 – Tuyền Trung Thủy   =>  

Tương Sinh

Tân

 – Ất  =>  

Tương Khắc

Tỵ

 – Dậu  =>  

Tam hợp

 

Cấn

 – Khôn  =>  

Sinh Khí

 (tốt)

Thổ

 – Thổ => Bình

7

2009
 

Kim

 – Tích Lịch Hỏa   =>  

Tương Khắc

Tân

 – Kỷ  =>  Bình

Tỵ

 – Sửu  =>  

Tam hợp

 

Cấn

 – Càn  =>  

Thiên Y

 (tốt)

Thổ

 – Kim => 

Tương Sinh

7

2012
 

Kim

 – Trường Lưu Thủy   =>  

Tương Sinh

Tân

 – Nhâm  =>  Bình

Tỵ

 – Thìn  =>  Bình
 

Cấn

 – Ly  =>  

Họa Hại

 (không tốt)

Thổ

– Hỏa =>

Tương Sinh

6

4. Nữ tuổi Tân Tỵ 2001 lấy vợ tuổi nào hợp?

Năm sinh
Mệnh
Thiên can
Địa chi
Cung
Mệnh cung
Điểm

1990

Kim

 – Lộ Bàng Thổ   =>  

Tương Sinh

Tân

 – Canh  =>  Bình

Tỵ

 – Ngọ  =>  Bình

Đoài

 – Khảm  =>  

Hoạ Hại

 (không tốt)

Kim

– Thủy =>

Tương Sinh

6

1992

Kim

 – Kiếm Phong Kim   =>  Bình

Tân

 – Nhâm  =>  Bình

Tỵ

 – Thân  =>  

Lục hợp

Đoài

 – Cấn  =>  

Phúc Đức

 (tốt)

Kim

– Thổ =>

Tương Sinh

8

1993

Kim

 – Kiếm Phong Kim   =>  Bình

Tân

– Quý  =>  Bình

Tỵ

 – Dậu  =>  

Tam hợp

Đoài

 – Đoài  =>  

Phục Vị

 (tốt)

Kim

READ  Cử tri và danh sách cử tri

 – Kim => Bình

7

1998

Kim

 – Thành Đầu Thổ   =>  

Tương Sinh

Tân

 – Mậu  =>  Bình

Tỵ

 – Dần  =>  

Lục hại

Đoài

 – Khôn  =>  

Thiên Y

 (tốt)

Kim

– Thổ =>

Tương Sinh

7

1999

Kim

 – Thành Đầu Thổ   =>  

Tương Sinh

Tân

 – Kỷ  =>  Bình

Tỵ

 – Mão  =>  Bình

Đoài

 – Khảm  =>  

Hoạ Hại

 (không tốt)

Kim

– Thủy =>

Tương Sinh

6

2001

Kim

 – Bạch Lạp Kim   =>  Bình

Tân

 – Tân  =>  Bình

Tỵ

 – Tỵ  =>  Bình

Đoài

 – Cấn  =>  

Phúc Đức

 (tốt)

Kim

– Thổ =>

Tương Sinh

7

2004

Kim

 – Tuyền Trung Thủy   =>  

Tương Sinh

Tân

 – Giáp  =>  Bình

Tỵ

 – Thân  =>  

Lục hợp

Đoài

 – Khôn  =>  

Thiên Y

 (tốt)

Kim

– Thổ =>

Tương Sinh

9

5. Tuổi Tân Tỵ 2001 kết hôn vào năm nào đẹp?

Trong hôn nhân, việc nam nữ kết hôn, ngoài việc xem Bản mệnh, Thiên can, Địa chi, người ta còn xét đến việc người con gái có được tuổi lấy chồng hay không? Cách tính phổ biến mà dân gian ta thường dùng dựa trên cách tính tuổi Kim lâu.

Lâu nay, dân gian vẫn lưu truyền tục cưới hỏi tráng tuổi Kim lâu. “Một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”, tức lấy tuổi Âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu. Ngoại trừ 8 tuổi không phạm là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân. Nếu tiến hành sẽ gặp phải điều không may cho bản thân, vợ chồng, con cái hay công việc… Quan niệm tính tuổi Kim lâu trong việc cưới hỏi cho nữ giới phổ biến hơn.

Chọn năm kết hôn cưới hỏi là một công việc vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến cuộc sống hạnh phúc tương lai sau này. Tuổi Tân Tỵ nên kết hôn hay cưới hỏi năm nào, kết hôn lúc bao nhiêu tuổi tốt nhất là điều tuổi này nên biết.

Dưới đây là danh sách các năm, số tuổi tốt nhất để tuổi Tân Tỵ tổ chức kết hôn:

Năm kết hôn
Can chi năm
Mệnh
Số tuổi

2020
Canh Tý
Bích Thượng Thổ
20

2022
Nhâm Dần
Kim Bạch Kim
22

2023
Quý Mão
Kim Bạch Kim
23

2025
Ất Tỵ
Phú Đăng Hỏa
25

2027
Đinh Mùi
Thiên Hà Thủy
27

2029
Kỷ Dậu
Đại Dịch Thổ
29

2031
Tân Hợi
Thoa Xuyến Kim
31

2032
Nhâm Tý
Tang Đố Mộc
32

2034
Giáp Dần
Đại Khê Thủy
34

2036
Bính Thìn
Sa Trung Thổ
36

Theo tuvingaynay.com!