【Bí Kíp】 Chọn năm sinh con hợp với tuổi bố mẹ

Xem tuổi sinh con hợp tuổi bố mẹ 2020

Chọn năm sinh con trai và gái Bạn đang có ý đinh xem tuổi sinh con năm 2020 hợp tuổi bố mẹ và bạn mong muốn chọn được năm tốt tháng đẹp để sinh con.

Ngoài ra theo Đồ Cúng Tâm Linh Việt khi cha mẹ xem năm sinh con, nếu coi được năm tốt hợp tuổi làm ăn thì người con sẽ mang đến tài lộc giúp cho mẹ ăn nên làm ra, gia đình đầm ấm hạnh phúc và luôn gặp thuận lợi.

Chọn năm sinh con hợp với tuổi bố mẹ

Chính vì thế để xem tuổi sinh con hợp tuổi cha mẹ thì chỉ cần Comment vào bên dưới đầy đủ thông tin năm sinh (Dương Lịch) của cha và của mẹ. Sau đó nhập năm dự tính sinh con năm 2020 hay 2019…. rồi bên Đồ Cúng Tâm Linh Việt sẽ giúp bạn chọn năm sinh con hợp tuổi làm ăn bố mẹ sẽ căn cứ vào Ngũ hành, Niên mệnh năm sinh, Thập nhị Địa chi, Cung phi bát tự rồi phân tích xem năm đó có hợp tuổi bố mẹ để sinh con không

Theo bác này thì muốn con hợp bố mẹ, gia đình hòa thuận, hỗ trợ phát triển còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh, còn cả nơi sinh nữa đấy các mẹ. Nhưng nếu các mẹ muốn đại khái thôi, không quá cầu kỳ thì có thể dựa vào các tiêu chí sau để chọn năm sinh con hợp với tuổi bố mẹ nhé!

Đầu tiên, quan trọng nhất đó là dựa vào Ngũ Hành của bản mệnh để chọn tuổi sinh con hợp bố mẹ.

Các mẹ hãy nhớ quan hệ tương sinh, tương khắc của ngũ hành như sau nha:

• Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
• Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim

Các mẹ cần chọn năm sinh con sao cho tuổi của con không bị khắc với bố mẹ và ngược lại. Ví dụ: vợ chồng mình đều sinh năm Đinh Mão, mạng Hỏa, theo như trên có thể chọn sinh con có bản mệnh là Mộc hoặc Thổ.

Con khắc với bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc với con gọi là Đại Hung. Nếu không thể tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung cho giảm xấu.

Xem thêm:

Thứ hai, chọn năm sinh con dựa vào Thiên Can

Thiên Can là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ:

  • Can Giáp: Hành Mộc (Dương).
  • Can Ất: Hành Mộc (Âm).
  • Can Bính: Hành Hỏa (Dương).
  • Can Đinh: Hành Hỏa (Âm).
  • Can Mậu: Hành Thổ (Dương).
  • Can Kỷ: Hành Thổ (Âm).
  • Can Canh: Hành Kim (Dương).
  • Can Tân: Hành Kim (Âm).
  • Can Nhâm: Hành Thủy (Dương).
  • Can Quý: Hành Thủy (Âm).

Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp:

4 cặp tương xung (xấu):

  • Giáp xung Canh
  • Ất xung Tân
  • Bính xung Nhâm
  • Đinh xung Quý

5 cặp tương hóa (tốt):

  • Giáp – Kỷ hoá Thổ
  • Át – Canh hoá Kim
  • Bính – Tân hoá Thuỷ
  • Đinh – Nhâm hoá Mộc
  • Mậu – Quý hoá Hoả

Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt.

Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường.

Thứ 3, dựa vào Địa Chi để chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ

Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông.

Khi xem hợp – xung theo Chi, có các nguyên tắc cơ bản sau:

  • Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối)
  • Lục xung (6 cặp tương xung)
  • Tương hại (6 cặp tương hại)
  • Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành)
  • Tam hợp (các nhóm hợp nhau)

Tương hình:

  • Tý chống Mão;
  • Dần, Tỵ, Thân chống nhau;
  • Sửu, Mùi, Tuất chống nhau.
  • Hai loại tự hình: Thìn chống Thìn, Ngọ chống Ngọ.
  • Dậu và Hợi không chống gì cả.

Lục xung:

  • Tý xung Ngọ (+Thuỷ xung + Hoả)
  • Dần xung Thân (+ Mộc xung + Kim)
  • Mão xung Dậu (-Mộc xung -Kim)
  • Thìn xung Tuất (+Thổ xung +Thổ)
  • Tỵ xung Hợi (-Hoả xung -Thuỷ)

Tương hại:

  • Tý hại Mùi
  • Sửu hại Ngọ
  • Dần hại Tỵ
  • Mão hại Thìn
  • Thân hại Hợi
  • Dậu hại Tuất.

Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau gọi là

Tứ Hành Xung:

  • Tí – Ngọ – Mão – Dậu
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Tuy nhiên cũng không hoàn toàn chính xác. Ví dụ: Dần và Hợi không xung, Mão và Ngọ không xung, Ngọ và Dậu không xung, Tí và Dậu không xung, Thìn và Mùi không xung, Thìn và Sửu không xung.

Lục hợp:

  • Tý – Sửu hợp Thổ
  • Dần – Hợi hợp Mộc
  • Mão – Tuất hợp Hoả
  • Thìn – Dậu hợp Kim
  • Thân – Tỵ hợp Thuỷ
  • Ngọ – Mùi: Thái dương hợp Thái âm.

Tam hợp:

  • Thân – Tí-Thìn hoá Thuỷ cục
  • Hợi – Mão-Mùi hoá Mộc cục
  • Dần – Ngọ-Tuất hoá Hoả cục
  • Tỵ – Dậu-Sửu hoá Kim cục.

Như vậy, nếu dựa theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi.

Trên đây chỉ là những điểm tổng quát nhất nên lưu ý khi chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ. Nếu không thể lựa chọn năm sinh con hoặc đã sinh con vào những năm tuổi xung các mẹ vẫn có thể tìm những biện pháp hóa giải khác, đừng vội lo lắng!

4

/

5

(

1

bình chọn

)

READ  Sinh năm 2010 mệnh gì? hợp hướng nào? đeo đá màu gì?